Đề cương Ôn tập Học kì 1 Môn GDKT & PL Khối 11 Năm học 2024-2025

pdf 16 trang anhmy 30/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì 1 Môn GDKT & PL Khối 11 Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_gdkt_pl_khoi_11_nam_hoc_2024_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì 1 Môn GDKT & PL Khối 11 Năm học 2024-2025

  1. - Đưa ra chính sách, biện pháp, sử dụng các công cụ điều tiết đề kiềm chế, đẩy lùi lạm phát như: tăng lãi suất, giảm mức cung tiền, cắt giảm chi tiêu công, hỗ trợ thu nhập cho người gặp khó khăn, tăng cường quản lí thị trường chống đầu cơ tích trữ hàng hoá, sử dụng dự trữ quốc gia đề bình ổn cung - cầu, bình ổn giá trên thị trường,... BÀI 4 1 . Khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp. a. Khái niệm thất nghiệp. Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm. b. Các loại hình thất nghiệp. - Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp: + Thất nghiệp tự nhiên: biểu thị mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chịu, luôn tồn tại trong xã hội, bao gồm các dạng: Thất nghiệp tạm thời: thất nghiệp phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống. Thất nghiệp cơ cấu: thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi cùa công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải. + Thất nghiệp chu kì: thất nghiệp tương ứng với từng giai đoạn trong chu kì kinh tế: Thất nghiệp chu kì ở mức cao khi nền kinh tế suy thoái; Thất nghiệp chu kì ở mức thấp khi kinh tế phát triển, mở rộng. - Phân loại theo tính chất: + Thất nghiệp tự nguyện: xảy ra do người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc và mức lương chưa phù hợp với họ. + Thất nghiệp không tự nguyện: xảy ra khi người lao động mong muốn đi làm nhưng không thể tìm kiếm được việc làm. 2. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp - Nguyên nhân chủ quan: bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật, tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có, do thiếu kĩ năng làm việc,... - Nguyên nhân khách quan: do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa, do sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động. 3. Hậu quả của thất nghiệp. - Đối với người bị thất nghiệp: Thất nghiệp ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động, khiến cho đời sống của họ gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến kiến thức chuyên môn, nghề nghiệp. - Đối với doanh nghiệp: Thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, hàng hoá và dịch vụ không có người tiêu dùng, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp giảm,... nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất hoặc đóng cửa. - Đối với nền kinh tế: Thất nghiệp tăng gây lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm, ngân sách nhà nước suy giảm,... - Đối với chính trị - xã hội: Thất nghiệp gia tăng làm cho hiện tượng tiêu cực trong xã hội phát sinh nhiều, gây ra những xáo trộn trong xã hội, trật tự xã hội không ốn định, hiện tượng lãn công, bãi công, biếu tình,... tăng lên. 4. Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. - Thường xuyên thông tin về tình hình thất nghiệp, từ đó dự báo, đồng thời đưa ra các giải pháp để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. - Khi tỉ lệ thất nghiệp tăng cao, Nhà nước sử dụng nhiều giải pháp đề kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp như: Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động, thực hiện đúng pháp luật về lao động; Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh mở rộng hoạt động sản xuất, chuyền
  2. đổi sản xuất để tạo thêm việc làm cho người lao động; Thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp để giải quyết việc làm cho người lao động. - Ngoài ra, Nhà nước còn thường xuyên quan tâm đào tạo lao động trình độ cao, đa dạng hoá các loại hình trường lớp, hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm. BÀI 5 1 . Khái niệm lao động. a. Khái niệm lao động Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. b. Khái niệm thị trường lao động Thị trường lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động (người lao động làm thuê) và người mua sức lao động (người sử dụng sức lao động), thông qua các hình thức thoả thuận về giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng lao động bằng văn bản, bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thoả thuận khác. Thị trường lao động được cấu thành bởi ba yếu tố: cung, cầu và giá cả sức lao động. 2. Việc làm và thị trường việc làm Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm. Thị trường việc làm là nơi gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hoá việc làm giữa người lao động và người sử dụng lao động cũng như xác định mức tiền công của người lao động trong từng thời kì nhất định. 3. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm. Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp người lao động tìm được chỗ làm phù hợp, người sử dụng lao động tìm được người thích hợp, giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái cân bằng cung - cầu lao động. 4. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường. -Thị trường lao động ở Việt Nam đang nôi lên 4 xu hướng: Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ; Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm; Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế; Xu hướng lao động "phi chính thức" gia tăng. - Học sinh cần trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau dồi các kĩ năng, nắm được xu hướng phát triển của thị trường lao động, tự đánh giá sở trường, nguyện vọng và điều kiện của bản thân để lựa chọn, định hướng nghề nghiệp. BÀI 6 1 . Khái niệm và tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh, các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh a. Khái niệm và tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh. - Ý tưởng kinh doanh là khái niệm trong lĩnh vực kinh doanh chì loại ý tưởng có tính sáng tạo, khả thi mang đến lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh: Kinh doanh mặt hàng gì? (Xác định được đối tượng khách hàng là ai, họ có nhu cầu gì); Kinh doanh thế nào? (Xác định được cách thức mới, có hiệu quả); Kinh doanh cho ai? (Xác định được mục tiêu kinh doanh). b. Nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh. Lợi thế nội tại: xuất phát từ đam mê, hiểu biết, khả năng huy động các nguồn lực,... của chủ thể kinh doanh. Cơ hội bên ngoài: bắt nguồn từ một nhu cầu mới chưa được đáp ứng, lợi thế cạnh tranh, thuận lợi về vị tri triển khai hay thuận lợi từ một chính sách vĩ mô,...
  3. 2 . Khái niệm cơ hội kinh doanh và tầm quan trọng của việc xác định, đánh giá các cơ hội kinh doanh Cơ hội kinh doanh là sự xuất hiện những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để thực hiện được mục tiêu kinh doanh. Cơ hội kinh doanh có thể xuất hiện từ bên ngoài nhưng cũng cỏ khi do chính chủ thể kinh doanh chủ động tạo ra. Ý tưởng kinh doanh được xác định là cơ hội kinh doanh khi cỏ tinh bền vững, đáp ứng được nhu cầu hiện tại và cỏ thể duy trì sản phẩm lâu dài, có tính hấp dẫn khi đảm bảo mang lại lợi nhuận và có tính cơ hội khi thời điềm kinh doanh phù hợp. Chủ kinh doanh cần dựa trên 4 tiêu chí: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để đánh giá, khẳng định đây có phải là cơ hội kinh doanh tốt, lấy đó làm cơ sở đề xây dựng kế hoạch phát huy các điểm mạnh, khai thác cơ hội đồng thời khắc phục điểm yếu và vượt qua thách thức đề kinh doanh thành công. 3. Các năng lực cần thiết của người kinh doanh ý kinh doanh Năng lực lãnh đạo: định hướng chiến lược, năng động, sáng tạo, nắm bắt cơ hội kinh doanh. Năng lực quản lí: tổ chức, thiết lập các mối quan hệ trong kinh doanh,... Năng lực chuyên môn: có kiến thức về chuyên môn ngành đang kinh Năng lực học tập, tích luỹ kiến thức, rèn luyện kĩ năng,... BÀI 7 1. Quan niệm và biểu hiện của đạo đức kinh doanh. a. Quan niệm về đạo đức kinh doanh Đạo đức kinh doanh là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh. b. Biểu hiện của đạo đức kinh doanh -Trách nhiệm: hoàn thành tốt nhiệm vụ; tạo giá trị cho doanh nghiệp, cho xã hội, tuân thủ pháp luật, tôn trọng thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Trung thực: giữ chữ tín trong kinh doanh, công bằng, liêm chính. - Nguyên tắc: thực hiện đúng quy định của đơn vị, đảm bảo bí mật. - Tôn trọng con người, tôn trọng bảo đảm quyền lợi của nhân viên, tôn trọng khách hàng, tôn trọng đối thủ cạnh tranh. - Gắn kết các lợi ích: gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội. 2. Vai trò của đạo đức kinh doanh Thực hiện tốt đạo đức kinh doanh góp phần điều chình hành vi của chủ thể kinh doanh theo hướng tích cực, nâng cao chất lượng và uy tín doanh nghiệp, làm hài lòng khách hàng, đồng thời tạo nên sự vững mạnh của nền kinh tế. BÀI 8: - Nêu được vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế. - Nêu được khái niệm và vai trò của văn hoá tiêu dùng. - Mô tả được một số đặc điểm trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam và các biện pháp xâydựng văn hoá tiêu dùng. - Thực hiện được các hành vi tiêu dùng có văn hoá. - Phê phán những biểu hiện không có văn hoá trong tiêu dùng; tuyên truyền, vận động bạn bè, người thân làm người tiêu dùng có văn hoá. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO THEO BÀI BÀI 1: Câu 1: Theo em, khái niệm cạnh tranh được định nghĩa như thế nào? A. Các hành động giúp đỡ nhau cùng đạt được mục tiêu chung
  4. B. Là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành được mục đích mà mình muốn có được C. Là hành vi thực hiện tất cả vì mục tiêu chung của cả tập thể không quan tâm đến bản thân mình D. Là hành vi dùng địa vị của mình để uy hiếp một thế lực nhỏ bé để nhằm mục đích chiếm đoạt đi các nguồn lợi về kinh tế Câu 2: Trong nền kinh tế thị, hoạt động doanh của các chủ thể kinh tế được quy định như thế nào? A. Phải xây dựng mô hình kinh doanh của mình theo như các quy ước đã được thiết lập sẵn B. Các chủ thể kinh tế được tự do sản xuất kinh doanh, mua bán hàng hóa trên thị trường C. Các chủ thể kinh tế chỉ được mua các mặt hàng được cấp phép bởi các hiệp hội kinh doanh D. Các hoạt động mua bán phải được cấp phép thực hiện thông qua một bên trung gian Câu 3: Cạnh tranh kinh tế là gì? A. Là hình thức mua bán trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế B. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa C. Là các hành vi kinh doanh tiêu cực trên thị trường D. Là hành động không được khuyến khích khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường Câu 4: Các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường đối tượng hưởng lợi từ đó có thể là ai? A. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường B. Người tiêu dùng C. Người nhập các nguyên liệu sản xuất D. Các chủ thể kinh tế khác Câu 5: Cạnh tranh lành mạnh là như thế nào? A. Là sự cạnh tranh ngầm nhằm phá hoại đối thủ kinh doanh của mình bằng các cách bỉ ổi B. Là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh C. Sử dụng các thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằmg loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường D. Là thực hiện các chiêu trò không chính đáng để cạnh tranh với đối thủ kinh doanh Câu 6: Nêu sự khác nhau giữa việc cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh? A. Chúng đều là cạnh tranh không có sự khác nhau nào hết B. Cạnh tranh lành mạnh tạo được ra giá trị tích cực thúc đẩy nhu cầu của xã hội, cạnh tranh không lành mạnh có thể có các ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội C. Việc cạnh tranh lành mạnh được khuyến khích để tạo ra mô trường cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường D. Cạnh tranh không lành mạnh nên bị lên án, phê phán Câu 7: Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hóa nào đó B. Cạnh tranh lành mạnh là tìm được cách làm cho đối thủ của mình không có chỗ đứng trên thị trường C. Muốn cạnh tranh lành mạnh trước hết, cần phải tôn trọng đối thủ D. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có nền kinh tế thị trường phát triển Câu 8: Vì sao các các chủ thể có cùng một mặt hàng trên thị trường lại có xu thế cạnh tranh quyết liệt hơn?
  5. A. Vì họ phải chia sẻ với nhau nguồn nguyên liệu, khách hàng, đầu ra sản phẩm B. Vì họ có chung mục tiêu kinh doanh C. Vì họ không muốn có các rủi ro trong quá trình kinh doanh D. Vì cùng ngành nên các hình thức cạnh tranh lại vô cùng đa dạng Câu 9: Nếu thị trường kinh tế thiếu đi sự cạnh tranh sẽ như thế nào? A. Các chủ thể kinh tế sẽ có được nguồn lợi nhuận thích đáng thuộc về mình B. Sẽ không có hành vi cạnh tranh không lành mạnh C. Nền kinh tế thị trường sẽ không có động lực để phát triển D. Các đối thủ của nhau trên nền kinh tế thị trường sẽ không có cơ hội để chạm trán với nhau BÀI 2: Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của cung là gì? A. Là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định B. Là các sản phẩm dược đón chờ bởi người tiêu dùng C. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sáng đáp ứng cho như cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định D. Là các sản phẩm sẵn sàng hạ giá để thu hút được một lượng khách hàng đáng kể Câu 2: Em hãy cho biết khái niệm của cầu là gì? A. Là những sản phẩm sẵn sàng bán ra thị trường trong một thời gian nhất định B. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định C. Hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng D. Tổng số hàng hóa được sản xuất nhằm cung ứng cho thị trường vào một thời gia nhất định Câu 3: Theo em, cầu có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào? A. Số lượng người tham gia cung ứng B. Giá cả của các yếu tố đầu vào nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ C. Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh D. Sở thích của người tiêu dùng Câu 4: Cung – cầu có quan hệ như thế nào trong nền kinh tế thị trường? A. Cung và cầu là hai phạm trù không liên quan tới nhau B. Cung và cầu có quan hệ chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau C. Chỉ có cung tác động lên cầu D. Chỉ có các yếu tố của cầu tác động lên cung Câu 5: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về một mặt hàng tăng cao thì sẽ dẫn đến điều gì? A. Người sản xuất sẽ thu hẹp lại sản xuất B. Người sản xuất sẽ mở rộng sản xuất C. Giá cả mặt hàng sẽ bị hạ thấp D. Giá cả mặt hàng sẽ cân bằng Câu 6: Ý kiến nào sau đây đúng? A. Chính phủ tăng lương cho những người làm việc trong cơ quan nhà nước sẽ góp phần làm tăng cầu B. Các nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ của người tiêu dùng được dọi là cầu C. Các sản phẩm được sản xuất ra trong nền kinh tế được gọi là cung D. Giá điện tăng mạnh làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện Câu 7: Một doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu sản phẩm sản xuất ra của họ luôn có lượng cầu thấp? A. Sản phẩm của doanh nghiệp đó làm ra sẽ tăng giá
  6. B. Sản phẩm làm ra của doanh nghiệp đó giá sẽ giảm, có thể dẫn đến thua lỗ nếu sản phẩm tồn kho quá nhiều C. Đạt được nhiều lợi nhuận khi bán được hàng ở giá cao D. Không có đủ nguồn hàng đầu vào đế sản xuất ra sản phẩm cung ứng Câu 8: Việc nắm bắt được tình hình của thị trường sẽ đem đến lợi ích gì cho nhà sản xuất? A. Tạo ra nguồn hàng ổn định cung ứng ra thị trường B. Có thể duy trì và thay đổi thích hợp để đạt được lợin nhuận tối đa, tránh được các thua lỗ không đáng có C. Sản xuất ra quá nhiều hàng hóa, làm lượng hàng tồn kho quá nhiều D. Có được nguồn khách hàng tiềm năng Câu 9: Nếu một doanh nghiệp sản xuất quá nhiều hàng hóa mà không tính toán đến lượng cầu của người tiêu dùng có thể dẫn tới điều gì? A. Doanh nghiệp có thể bán hết số hàng hóa với giá cao B. Tạo được ra nguồn cầu về mặt hàng đó tăng mạnh C. Có thể không tiêu thụ được hết số hàng hóa mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường D. Làm mất đi tính ổn định của thị trường BÀI 3 Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì? A. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định B. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định C. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định D. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định Câu 2: Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì? A. Mức độ lạm phát B. Sự nghiêm trọng C. Mức giá thành sản phẩm D. Thời gian xảy ra lạm phát Câu 3: Có bao nhiêu loại lạm phát? Đó là những loại nào? A. Có 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát B. Có 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát C. Có 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát D. Có 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phát Câu 4: Lạm phát cao mang đến điều gì cho đời sống xã hội? A. Sự phồn thịnh, phát triển B. Tác động tích cực đến đời sống xã hội C. Mang đến các lợi ích đặc biệt cho nền kinh tế thị trường D. Mang đến các tác động tiêu cực đến nền kinh tế và mọi mặt của xã hội Câu 5: Trong điều kiện lạm phát thấp, giá cả thay đổi chậm, không ảnh hưởng quá tiêu cực tới nền kinh tế và xã hội thì người ta gọi trường hợp đó nền kinh tế đang trong giai đoạn như thế nào? A. Nền kinh tế bất ổn B. Nền kinh tế phát triển C. Nền kinh tế ổn định D. Nền kinh tế chậm phát triển Câu 6: Tình trạng khủng hoảng kinh tế xảy ra khi nào?
  7. A. Khi giá cả của các mặt hàng, dịch vụ ổn định B. Khi cung vượt cầu C. Khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã D. Khi giá cả không tăng lên đáng kể Câu 7: Vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là gì? A. Tạo ra các biến cố trong nền kinh tế thị trường B. Giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong thời buổi lạm phát C. Theo dõi biến động của giá cả trên thị trường và duy trì được ti lệ lạm phát ở mức cho phép D. Ngăn cản các sáng kiến có thể điều tiết được lạm phát Câu 8: Trong trường hợp lạm phát tăng nhanh nhà nước có thể làm gì để hỗ trợ người dân ứng phó với tình hình khó khăn trước mắt? A. Tăng các chi tiêu công B. Bỏ ngỏ thị trường C. Sử dụng nguồn dự trự quốc gia đề bình ổn cung – cầu D. Phát hành thêm tiền tệ Câu 9: Vì sao tình trạng thừa tiền trong lưu thông lại có thể dẫn đến lạm phát? A. Mọi người không có đủ tiền để mua các món hàng hóa mà mình cần thiết B. Vì số tiền mà người tiêu dùng bỏ ra để mua hàng hóa không đáng kể C. Vì người có quá nhiều tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hóa D. Vì số lượng hàng hóa để phục vụ người tiêu dùng là không đủ BÀI 4 Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì? A. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợp cho bản thân mình B. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội C. Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm D. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết Câu 2: Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào? A. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì B. Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất C. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện D. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời Câu 3: Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp? A. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình D. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động Câu 4: Tình trạng thất nghiệp để lại các hậu quả gì cho xã hội? A. Tình trạng thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến người lao động B. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới nhà nước C. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề đối với mỗi cá nhân, với nền kinh tế và mọi mặt của đời sống
  8. D. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng đối với các chuỗi cung ứng toàn quốc Câu 5: Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì? A. Do bị kỉ luật bởi công ty đang theo làm B. Do tình hình kinh doanh của công ty đang theo làm bị thua lỗ đóng cửa C. Do thiếu kĩ năng chuyên môn, không đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đề ra D. Do sự không hài lòng với công việc mà mình đang có Câu 6: Theo em, vai trò của nhà nước đóng vai trò như thế nào trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Nhà nước đóng vai trò không mấy quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp B. Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp C. Nhà nước chỉ là bên trung gian về vấn đề giải quyết được tình trạng thất nghiệp D. Chỉ có người lao động mới giải quyết được tình trạng thất nghiệp cho bản thân Câu 7: Nhà nước đã làm thế nào để tích cực thông báo đến cho người dân về diễn biến của tình trạng thất nghiệp? A. Tích cực quan sát tình hình về việc làm và đưa ra các dự báo về các ngành nghề cho người lao động B. Tập trung đầu tư cho các ngành nghề đang mang lại nguồn lợi kinh tế lớn C. Thực hiện các hành động giúp đỡ người thất nghiệp vượt được qua khó khăn trong khi chưa tìm được việc làm D. Hỗ trợ người lao động tìm được ra định hướng phù hợp với bản thân Câu 8: Tình trạng thất nghiệp gây ra các hệ lụy gì cho chính trị - xã hội? A. Tạo điều kiện cho các ngành nghề cùng phát triển B. Tạo ra các hiện tượng tiêu cực cho xã hội, gây xáo trộn tình hình trật tự trong xã hội, bãi công, biểu tình tăng lên C. Tạo ra các chuyển biến tích cực cho thị trường lao động D. Tình hình chính trị - xã hội được đảm bảo và phát triển Câu 9: Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia? A. Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh B. Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên C. Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên D. Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái BÀI 5 Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của lao động là gì? A. Là những hoạt động làm tạo ra việc làm cho người lao động B. Là hoạt động có mục đích, ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu đời sống của xã hội C. Là các hoạt động tác động vào giới tự nhiên để tìm ra được những điều mà mình mong muốn D. Là những hoạt động nhằm đáp ứng được các nhu cầu việc là cho người lao động Câu 2: Em hãy cho biết khái niệm của thị trường lao động là gì? A. Thị trường lao động là nơi cung cấp việc làm cho người lao động vào thời điểm người lao động cần tìm kiếm một việc làm cho mình B. Thị trường lao động là nơi các chủ doanh nghiệp gửi gắm các ý tưởng về nghề nghiệp của mình vào đó C. Thị trường lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người sử dụng lao động và người lao động, thông qua các thỏa thuận về tiền lương, chế độ đãi ngộ phù hợp D. Thị trường lao động là nơi người lao động có thể thỏa mãn về đam mê tạo ra các việc làm
  9. Câu 3: Thị trường lao động được cấu thành bởi bao nhiêu yếu tố? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Các yếu tố cấu thành lên thị trường lao động là gì? A. Thị yếu của người lao động, cung và cầu B. Cung, cầu và giá cả sức lao động C. Mục đích lao động, người lao động và giá cả sức lao động D. Các công việc yêu thích của người lao động, giá cả sức lao động và cung Câu 5: Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi đảm bảo điều gì? A. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và các hệ thống chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường B. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động đều do ngưởi sử dụng lao động quy định C. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động không được pháp luật bảo vệ, quan tâm tới D. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động được nhà nước ban hành mang nhiều lợi ích cho người sử dụng lao động Câu 6: Thị trường lao động đang nổi lên với bao nhiêu xu thế? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Các xu thể đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì? A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phí chính thức” gia tăng B. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm C. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng D. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng Câu 8: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì? A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng Câu 9: Em hãy cho biết khái niệm của việc làm? A. Việc làm là khoảng thời gian chúng ta làm việc B. Việc làm là hoạt động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm, có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người, giúp duy trì và cải thiện cuộc sống C. Việc làm là việc mà mỗi người bắt buộc phải làm nếu không muốn bị phạt bởi luật pháp hiện hành
  10. D. Việc làm là một hành động thường xuyên thực hiện để đổi lấy thời gian nhàn rỗi trong cuộc sống BÀI 6 Câu 1: Theo em, định nghĩa của kinh doanh được hiểu như thế nào? A. Kinh doanh là các hoạt động mang sức lao động để tạo ra các vật chất cần thiết cho cuộc sống B. Kinh doanh là các hạot động đầu tư sản xuất, mua bá, cung ứng dịch vụ do các chủ kinh doanh tiến hành một cách độc lập, thường vì mục đích tạo ra lợi nhuận C. Hoạt động kinh doanh là một hoạt động giúp người lao động và người sử dụng lao động có thể tìm được các tiếng nói chung trong việc kí kết hợp đồng lao động D. Là hoạt động mà bất cứ ai cũng có thể làm để tạo ra giá trị cho bản thân Câu 2: Ý tưởng kinh doanh là gì? A. Ý tưởng kinh doanh là điều không cần thiết trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh B. Ý tưởng kinh doanh là khái niệm chỉ ý tưởng có tính sáng tạo, khả thi mang đến lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh C. Ý tưởng kinh doanh chỉ các suy nghĩ có thể giúp cho người lao động có thể biến mình thành các chủ doanh nghiệp D. Là khái niệm chỉ các suy nghĩ chỉ có những người xuất chúng mới có thể nghĩ ra được Câu 3: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh có quan trọng không? A. Trong hoạt động kinh doanh việc quan trọng là tiền vốn, còn ý tưởng kinh doanh chỉ là tương đối không cần thiết B. Xây dựng ý tưởng kinh doanh là rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh C. Ý tưởng kinh doanh chỉ là khái niệm bó buộc hoạt động kinh doanh, không tạo ra được các điều sáng tạo vượt bậc D. Ý tưởng kinh doanh làm mất đi tính tự nhiên của các hoạt động kinh doanh Câu 4: Các nguồn giúp người muốn kinh doanh tìm được ý tưởng kinh doanh là gì? A. Các yếu tố từ bên trong hoạt động kinh doanh B. Lợi thế nội lực C. Lợi thế nội tại, cơ hội bên ngoài D. Lợi thế bên ngoài Câu 5: Cơ hội kinh doanh là gì? A. Là một bản hợp đồng thỏa thuận giữa người lao động và người lao động về các điều khoản phù hợp trong quá trình làm việc B. Là sự xuất hiện những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để thực hiện được mục tiêu kinh doanh C. Là sự biến mất của những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để thực hiện được mục tiêu kinh doanh D. Là sự biến đổi các ý tưởng trong quá trình điều chỉnh các ý tưởng khi thực hiện hoạt động kinh doanh Câu 6: Ý tưởng kinh doanh nội tại được xuất phát từ đâu? A. Từ một nhu cầu mới chưa được đáp ứng B. Lợi thế cạnh tranh C. Thuận lợi về vị trí triển khai D. Xuất phát từ đam mê Câu 7: Để thành công, người làm trong lĩnh vực kinh doanh cần có những năng lực gì? A. Chỉ cần có năng lực lãnh đạo B. Chỉ cần có năng lực chuyên môn là đủ
  11. C. Năng lực lãnh đạo, năng lực quản lí, năng lực chuyên môn, năng lực học tập D. Cần thiết nhất là năng lực học tập Câu 8: Các cơ hội bên ngoài giúp các nhà kinh doanh tìm được các ý tưởng kinh doanh là gì? A. Đam mê B. Hiểu biết C. Khả năng huy động các nguồn lực D. Lợi thế cạnh tranh Câu 9: Chủ kinh doanh có thể dựa vào bao nhiêu tiêu chí để có thể đánh giá được cơ hội kinh doanh của mình có tốt hay không? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 BÀI 7 Câu 1: Đạo đức là gì? A. Là hệ thống các quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự nguyện điều chỉnh các hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng xã hội B. Là những điều mà con người bắt buộc phải thực hiện theo C. Là một hệ thống các quy tắc mà bố mẹ bắt buộc phải dạy cho con cái từ khi con còn nhỏ D. Là các quy tắc, chuẩn mực mà con người buộc phải thực hiện theo nếu không muốn bị trừng phạt bởi pháp luật Câu 2: Đạo đức kinh doanh là gì? A. Đạo đức kinh doanh là tập hợp một số nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh B. Đạo đức kinh doanh là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh C. Đạo đức kinh doanh là một trong các yếu tố mà bắt buộc các ai làm việc trong lĩnh vực kinh doanh đều phải thực hiện theo D. Đạo đức kinh là các yếu tố cần bắt buộc phải học trước khi muốn tham gia vào thị trường kinh doanh Câu 3: Đạo đức kinh doanh được biểu hiện thông qua các phẩm chất gì? A. Trách nhiệm B. Trách nhiệm và trung thực C. Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng D. Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng, gắn kết các lợi ích Câu 4: Muốn thành công tạo nên uy tín của nhà kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thành công, yếu tố cơ bản cần thiết là gì? A. Có tiềm lực kinh tế tốt B. Có đạo đức kinh doanh C. Tạo được các điểm gắn kết giữa việc kinh doanh với đối tượng khách hàng D. Đem được lợi ích cho người tiêu dùng Câu 5: Đạo đức kinh doanh đem lại được các tác dụng gì cho người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh? A. Có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh B. Giúp việc kinh doanh đem lại được nhiều lợi nhuận hơn C. Giúp chủ thể kinh doanh có thể dẫn dắt được hoạt động kinh doanh của mình phát triển