Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_1_mon_vat_li_lop_10_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025
- B. vật chuyển động chỉ theo một chiều. C. vật chuyển động nhanh dần đều chỉ theo một chiều. D. vật chuyển động chậm dần đều chỉ theo một chiều. Câu 8. Cho hình vuông ABCD có cạnh là c, một vật chuyển động từ A đến B, rồi từ B đến D thì quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là A. 2c và c. B. c và 2c. C. c và c(1+ 2). D. c(1+ 2) và c. Câu 9. Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. B. sự thay đổi hướng của chuyển động. C. khả năng duy trì chuyển động của vật. D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian. Câu 10. Gia tốc là 1 đại lượng A. Đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. B. Đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc. C. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. D. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc. Câu 10: Công thức tổng hợp vận tốc là A. v1,3 v1,2 v3,2. B. v1,3 v2,1 v2,3. C. v1,3 v2,1 v3,2. D. v1,3 v1,2 v2,3. Câu 11. Độ dốc của đồ thị dịch chuyển-thời gian trong chuyển động thẳng cho biết A. độ lớn của độ dịch chuyển. B. giá trị của vận tốc. C. thời gian chuyển động. D. quãng đường chuyển động. Câu 12. Lúc 8h, ô tô thứ nhất đi qua điểm A, ô tô thứ hai đi qua điểm B cách A 10 km. Xe đi qua A với vận tốc 50 km/h, xe đi qua B với vận tốc 40km/h. Biết hai xe chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Coi chuyển động của 2 ô tô là chuyển động đều. Thời điểm hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? A. 7h 30. B. 8h. C. 9h. D. 8h30 Câu 13. Trong chuyển động thẳng nhanh dần thì A. a luôn luôn dương. B. a luôn luôn cùng dấu với v. C. a luôn ngược dấu với v. D. v luôn luôn dương. Câu 14. Trong chuyển động thẳng chậm dần thì A. a luôn luôn dương. B. a luôn luôn cùng dấu với v. C. a luôn ngược dấu với v. D. v luôn luôn dương. Câu 15. Một vật chuyển động có phương trình vận tốc là v = 5 - 3.t (m/s), gia tốc chuyển động của vật là A. a = 3 m/s2.B. a = -3 m/s 2.C. a = 5 m/s 2.D. a = -5 m/s 2. Câu 16. Hệ số góc của đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều cho biết A. giá trị của vận tốc.B. thời gian chuyển động. C. giá trị của độ dịch chuyển. D. giá trị của gia tốc. Câu 17. Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao là h, tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Công thức tính vận tốc của vật trước khi vừa chạm đất là 2.h 2.g A. v = 2.g.h. B. v = 2.g.h . C. v = . D. v = . g h
- Câu 18. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5 s thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là A. 4 m. B. 50 m. C. 18 m. D. 14,4 m. Câu 19: Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng. B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất. C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh. D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng Câu 20. Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 20 m ô tô đạt vận tốc 10 m/s. Sau bao lâu nữa thì xe đạt vận tốc 20 m/s? A. 1 s. B. 2 s. C. 3 s. D. 4 s. Câu 21. Rơi tự do là chuyển động A. thẳng nhanh dần đều. B. thẳng chậm dần đều. C. thẳng đều. D. tròn đều. Câu 22. Trong 1 s cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi tự do (không vận tốc đầu) đi được quãng đường gấp 2 lần quãng đường vật rơi trước đó tính từ lúc thả. Cho g = 10 m/s 2. Tốc độ của vật ngay khi sắp chạm đất là A. 34,6 m/s. B. 38,2 m/s. C. 23,7 m/s. D. 26,9 m/s. Câu 23. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào A. khối lượng và kích thước vật rơi.B. độ cao và vĩ độ địa lý. C. vận tốc đầu và thời gian rơi.D. áp suất và nhiệt độ môi trường. Câu 24. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên bi được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất. Câu 25. Một giọt mưa rơi được 100m trong giây cuối cùng trong khi chạm đất. Cho rằng trong quá trình rơi khối lượng của nó không bị thay đổi. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8m/s2. Độ cao giọt mưa khi bắt đầu rơi là A.561,4m.B. 265,5m.C. 461,4m. D. 165,5m. Câu 26. Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì A. bi A rơi chạm đất trước bi B. B. bi A rơi chạm đất sau bi B. C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau. D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau. Câu 27. Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần. C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần. Câu 28. Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với mặt đất. Vận tốc của viên đạn khi vừa ra khỏi nòng súng có độ lớn là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2, sau bao lâu thì viên đạn chạm đất? A. 3,03 s.B. 4,04 s.C. 5,05 s. D. 6,06 s.
- DẠNG 2. Trong mỗi ý a; b; c; d ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai: Câu 1. Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc theo – v(m/s) thời gian được cho như hình vẽ 20 a. Gia tốc của vật từ 0 s đến 20 s có độ lớn là 0,5 m/s2. b. Từ 20 s đến 50 s vật đứng yên. 10 c. Từ 50 s đến 130 s vật chuyển động nhanh dần. t(s) O d. Quãng đường mà vật đi được trong 130 s là 1000 m. 20 50 130 Câu 2. Trong chuyển động nhanh dần A. a 0. C. a > 0 thì v 0 thì v > 0. v(m/s) Câu 3. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị 15 vận tốc v theo thời gian t như hình vẽ a. Phương trình vận tốc của vật là v =15-t (m/s). b. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. t(s) O 15 c. Vật chuyển động với gia tốc bằng 3 m/s2 d. Quãng đường đi được từ 0 s đến 15 s là 112,5 m. Câu 4. Một vật được thả rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 a. Vận tốc của vật lúc vừa chạm đất là 20 m/s. b. Thời gian rơi của vật là 2 s. c. Quãng đường vật rơi trong giây cuối là 10 m. d. Vận tốc của vật sau 1 s là 15 m/s. DẠNG 3. Trả lời ngắn: Câu 1. Lúc 7h30 sáng, xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 36 km/h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Biết A cách B 72 km. Tìm tốc độ của xe ô tô thứ hai theo đơn vị m/s. Câu 2. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5 s thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu? Bài 3. Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km, biết vận tốc của dòng nước so với bờ là 4 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước có giá trị là bao nhiêu? Câu 4. Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 40 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 30 m. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu? Phần B. TỰ LUẬN Bài 1. Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A là nhà, B là siêu thị và C là trạm xăng. Cho AB = 400 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ nhà qua siêu thị đến trạm xăng rồi quay lại siêu thị và dừng lại ở đây. Tính quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình chuyển động? Bài 2. Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. a) Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng lần lượt là bao nhiêu? b) Tính thời gian chuyển động của thuyền cả đi lẫn về.
- Bài 3. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. a) Xác định quãng đường ô tô đi được sau 10 giây b) Sau bao lâu thì ô tô đạt vận tốc 36 m/s? Bài 4. Cho đồ thị dịch chuyển-thời gian của một chiếc xe như hình vẽ a) Từ giây nào đến giây nào người đó không di chuyển? b) Khi nào vật đổi chiều chuyển động ? c) Xác định độ dịch chuyển và vận tốc người đó từ giây 5 đến giây 20. Bài 5. Một ô tô đang chạy với vận tốc 36 km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 100 m nữa thì tốc độ ô tô chỉ còn 5 m/s. a) Xác định gia tốc của ô tô. b) Sau bao lâu thì ô tô dừng hẳn từ lúc hãm phanh? Bài 6. Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. a) Tìm thời gian rơi của vật. b) Tính quãng đường mà vật rơi tự do trong giây cuối.