Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025

pdf 7 trang anhmy 20/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_1_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP (ĐẶC TẢ) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Thành phần năng lực/ Chỉ báo Vận dụng Tìm hiểu thế Nội dung kiến Nhận thức sinh học kiến STT Yêu cầu cần đạt giới sống thức thức kĩ năng Biết Hiểu VD Hiểu VD VD Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. NT1 Các cấp tổ chức 1 của thế giới sống Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức NT4 sống. NT7 Nêu được khái quát học thuyết tế bào NT1 Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng trong tế NT1 bào. VD1 Các nguyên tố 2 Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon hoá học và nước trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với NT1 chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy TH2 định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước. Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp NT1 carbohydrate cho cơ thể. Trình bày được vai trò của carbohydrate trong tế bào. NT2 Các phân tử sinh Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá 3 NT1 học trong tế bào học và đơn phân) của lipid trong tế bào. Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá NT1 học và đơn phân) của protein trong tế bào. Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá TH2 học và đơn phân) của nucleic acid trong tế bào. 4 Tế bào nhân sơ Mô tả được kích thước của tế bào nhân sơ. NT1
  2. NT1 NT1 Mô tả được cấu tạo và chức năng các thành phần của NT1 tế bào nhân sơ. TH1 TH1 Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào. NT1 Trình bày được chức năng quan trọng của nhân. TH5 NT1 NT1 Trình bày được cấu tạo của màng sinh chất NT1 TH1 5 Tế bào nhân thực TH2 Trình bày được cấu tạo các bào quan trong tế bào. NT2 So sánh được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực NT5 So sánh được cấu tạo tế bào thực vật và động vật. NT1 Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng TH2 của các bào quan trong tế bào. TH4 TỔNG SỐ CÂU (Ý HỎI) MỖI HÌNH THỨC 20+1TL 8+1TL 1 TL
  3. ĐỀ MINH HOẠ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN SINH HỌC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Phần: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 15; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án) Câu 1. Tế bào nhân sơ trao đổi chất nhanh chóng với môi trường xung quanh là nhờ vào kích thước (1) . nên S/V ..(2) Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – lớn; 2 – lớn B. 1 – nhỏ; 2 – nhỏ C. 1 – nhỏ; 2 – lớn D. 1 – lớn; 2 – nhỏ Câu 2. Ngoài chất nhiễm sắc, dịch nhân còn có chứa A. Màng nhân B. Lỗ màng nhân. C. Ribosome. D. Nhân con (hạch nhân) Câu 3. Đọc thông tin dưới đây: "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng, tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. Tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới". Ví dụ trên thể hiện A. Thế giới sống liên tục tiến hóa. B. Hệ thống tự điều chỉnh. C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. D. Hệ thống mở. Câu 4. Không bào phát triển nhất ở loại tế bào nào? A. Tế bào động vật B. Tế bào thực vật. C. Tế bào vi khuẩn. D. Tế bào nấm. Câu 5. Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất? A. Phospholipid và triglyceride B. Glycoprotein và cholesterol C. Phospholipid và protein D. Carbohydrate và protein Câu 6. Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ? A. Vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông. B.Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông. C.Vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi. D.Màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân. Câu 7. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào? A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên. B. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 8. Ở người, thiếu Ca gây ra bệnh gì? A. Thiếu máu. B. Bướu cổ. C. Mù màu. D. Loãng xương. Câu 9. Các đặc trưng của sự sống của các cấp độ tổ chức sống gồm: A. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, B. chuyển hóa vật chất, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, C. chuyển hóa vật chất và năng lượng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, D. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,
  4. Dùng thông tin sau để trả lời các câu 10 và câu 11: X là một loại đường đơn rất quan trọng đối với sức khoẻ vì đây là nguồn năng lượng cần thiết giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường, đặc biệt là tế bào não. Tuy nhiên, nếu cơ chế kiểm soát hàm lượng X trong cơ thể bị rối loạn, dẫn đến hàm lượng chất X trong máu tăng cao sẽ gây ra bệnh tiểu đường. Câu 10: X là loại đường nào? A. Glucose. B. Insulin. C. Lactose. D. Glycogen. Câu 11: Chế độ ăn nhiều loại thực phầm nào sau đây sẽ có nguy cơ làm tăng hàm X trong máu nhất? A. Thịt cá. B. Dầu mỡ. C. Rau xanh. D. Ngũ cốc. Câu 12. Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh? A. Nước bốc hơi lạnh làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa tế bào bên tế bào sinh sản nhanh. B. Nước bốc hơi lạnh làm tế bào chết do mất nước. C. Nước đóng băng làm giảm thể tích nên tế bào chết. D. Nước đóng bằng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào. Câu 13. Thuyết “nội cộng sinh” cho rằng lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh với tế bào nhân thực là vì lục lạp có A. DNA dạng vòng, ribosome 70S giống vi khuẩn. B. Lớp màng kép, màng trong gấp khúc giống vi khuẩn. C. DNA dạng vòng, ribosome 80S giống vi khuẩn.. D. DNA dạng thẳng, ribosome 70S giống vi khuẩn. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glycerol và các acid monocarboxylic mạch carbon dài, không phân nhánh. Câu 15. Cấu trúc nào sau đây chỉ có ở cả tế bào thực vật? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Trung thể. D. Không bào. Câu 16. Sinh vật nào sau đây không phải sinh vật nhân thực là A. Thực vật B. Động vật C. Vi khuẩn D. Nấm Phần: Trắc nghiệm đúng – sai (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 2. Trong mỗi câu hỏi, thí sinh trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý (mệnh đề)) Câu 1. Xét các nhận định sau về màng sinh chất. Hãy cho biết nhận định nào đúng hay sai? a. Các phân tử protein chỉ bám ở mặt ngoài của lớp kép phospholipid. b. Hai lớp phospholipid tạo cho màng có tính cứng tương đối. c. Màng tế bào được xem là cửa ngõ ngăn cách giữa môi trường và tế bào. d. Trên màng tế bào thực vật có các phân tử cholesterol xen kẽ vào lớp kép phospholipid.
  5. Câu 2. Xét các nhận định sau về tế bào nhân sơ, nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ không thể sinh trưởng bình thường. b. Tỉ lệ diện tích S/V càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm. c. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 bào quan có màng bao bọc. d. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử DNA dạng vòng duy nhất. Phần: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 4) Câu 1. Trình tự sắp xếp các nucleotide trên mạch một của một phân tử DNA xoắn kép là – ATTTGGGCCCGAGGC -. Tổng số liên kết hydrogen của đoạn DNA này là bao nhiêu. Câu 2. Các bậc cấu trúc của protein gồm bao nhiêu bậc? Câu 3. Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác? Câu 4. Một phân tử protein tiết để xuất ra ngoài tế bào. Có bao nhiêu bào quan làm nhiệm vụ sản xuất và vận chuyển protein này? II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Trước khi trồng lúa, người nông dân thường bón tro vào đất trồng. Tại sao? Câu 2. Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá huỷ nhân. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy cho biết, các con ếch này có đặc điểm của loài nào. Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy. Câu 3. Điều gì sẽ xảy ra nếu phân tử DNA nhân đôi một cách chính xác qua các thế hệ? --------------- HẾT --------------