Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Lịch Sử Lớp 10 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Lịch Sử Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_1_mon_lich_su_lop_10_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Lịch Sử Lớp 10 - Năm học 2024-2025
- C. Chức năng giáo dục. D. Chức năng dự báo. Câu 6: Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa dân tộc Việt Nam, của các nước trong khu vực và thế giới sẽ tạo ra cơ hội nào sau đây? A. Định hướng nghề nghiệp. B. Hiểu biết về tương lai. C. Hợp tác về kinh tế. D. Hội nhập thành công. Câu 7: Một trong những yếu tố giúp chúng ta hội nhập thành công với khu vực và thế giới trong xu thế hiện nay là phải A. học tập về lịch sử thế giới. B. giao lưu học hỏi về lịch sử. C. hiểu biết sâu sắc về lịch sử. D. tham gia diễn đàn lịch sử. Câu 8: Một trong những hình thức mà người xưa lưu giữ và truyền lại cho thế hệ sau những truyền thống, tri thức, khát vọng khi chưa có ghi chép, thư tịch, nghiên cứu là A. khắc họa trên vách đá, đồ vật. B. lưu trữ tư liệu sản xuất hàng ngày. C. ghi chép lại những gì đã diễn ra. D. nghiên cứu, khắc họa trên đồ vật. Câu 9: Hình thức nào không phải cách người xưa lưu giữ, truyền lại cho thế hệ sau những truyền thống, tri thức, khát vọng khi chưa có ghi chép, thư tịch, nghiên cứu? A. Khắc họa trên vách đá, đồ vật. B. Ghi chép lại những gì diễn ra. C. Khắc họa trên đồ vật. D. Thực hành các nghi lễ. Câu 10: Trong cuộc sống hàng ngày, con người cần phải thực hiện yếu tố nào sau đây để định hướng cho tương lại? A. Không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu và khám phá lịch sử. B. Nhận thức sâu sắc về những gì diễn ra ở cuộc sống hiện tại. C. Vận dụng kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại. D. Phát huy những giá trị truyền thống của lịch sử dân tộc.
- Câu 11. Những nền văn minh nào ở phương Đông vào thời cổ đại vẫn tiếp tục phát triển thời kỳ trung đại? A. Văn minh May-a và văn minh In-ca. B. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa. C. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã. D. Văn minh A-dơ-tếch và văn minh In-ca. Câu 12. Nền văn minh Ai Cập, ra đời ở châu Phi, trên lưu lực A. sông Nin. B. sông Hằng. C. sông Ơ-phơ-grat. D. sông Hoàng Hà. Câu 13. Hệ thống chữ viết cổ nhất của người Ai Cập được gọi là A. chữ tượng thanh. B. chữ tượng hình. C. chữ tượng ý. D. Chữ cái Rô-ma. Câu 14. Nhà nước đầu tiên của người Ấn Độ vào thời cổ đại được xây dựng ở lưu vực A. sông Hoàng Hà. B. sông Ấn. C. sông Hằng. D. sông Trường Giang. Câu 15. Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng không chỉ trong nước mà nó còn lan một số nơi khác trên thế giới, tiêu biểu là ở khu vực nào? A. Phía Tây châu Á. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Châu Đại Dương. Câu 16. Đâu là khái niệm văn minh của loài người? A. Là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần. B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa. C. Là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
- D. Là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người. Câu 17. Đâu là khái niệm văn hóa của loài người? A. Là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần. B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ. C. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra. D. Là những tiêu chuẩn cơ bản để cải thiện cuộc sống của con người. Câu 18. Vì sau các nền văn minh ở phương Đông ra đời sớm, khoảng nửa sau thiên niên kỉ thứ IV TCN? A. Vì phương Đông là nơi phát sinh nguồn gốc loài người. B. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thích hợp trồng cây lúa nước. C. Có đường bờ biển dài, thuận lợi để buôn bán đường biển phát triển. D. Đất đai màu mở, phì nhiêu, thuận lợi để phát triển nông nghiệp. Câu 19. Điểm chung trong quá trình hình thành và phát triển của các trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời cổ trung đại là đều dựa vào nền kinh tế A. nông nghiệp trồng lúa nước. B. thủ công nghiệp và buôn bán. C. thương mại và du lịch biển. D. trồng trọt và đánh bắt cá. Câu 20. Tiêu biểu nhất cho nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung địa là loại hình nào? A. Truyền thuyết, truyện ngắn. B. Thơ Đường, tiểu thuyết. C. Thơ ca, truyện ngụ ngôn. D. Văn học viết, thần thoại. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm) Thí sinh đọc đoạn tư liệu và chọn đáp án Đúng – Sai trong các ý a,b,c,d. Câu 21: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Dân ca quan họ là loại hình văn hóa dân gian được hình thành từ lâu đời. Từ 49 làng Quan họ cổ, đến nay đã có 369 làng Quan họ thực hành, 381 câu lạc bộ Dân ca Quan họ với trên 10 000 người ở các độ tuổi tham gia (trong đó có hơn 600 người có khả năng truyền dạy cho lớp trẻ). Dân ca Quan họ là biểu tượng văn hóa trong quá trình hội nhập văn hóa quốc tế, đã lan ra khắp vùng Kinh Bắc và nhiều địa phương trên cả nước, phát triển mạnh trong cộng đồng kiều bào ở Đức, Pháp, Séc, Nga, Dân ca Quan họ đã được UNESCO ghi danh là Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (2009). Sử học đã góp phần quan trọng vào bảo tồn và phát huy giá trị của Dân ca quan họ. (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ cánh diều, tr.13)
- a. Dân ca quan họ là một loại hình di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam đã được UNESCO ghi danh. b. Giá trị của dân ca Quan họ đã được xác định đúng và được phát huy nhờ những nghiên cứu của Sử học. c. Việc phát triển các làng quan họ, các câu lạc bộ Dân ca Quan họ là một thành công của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản. d. Việc quảng bá hình ảnh, giá trị của Dân ca Quan họ trong cả nước và ra nước ngoài là nhiệm vụ duy nhất của những nhà nghiên cứu Sử học. Câu 22: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Năm 1987, Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO ghi danh thành phố Vơ – ni – dơ và đầm phá Vơ – ni – dơ (I – ta – li – a) vào Danh mục Di sản Thế giới. Vơ – ni – dơ là một trong những điểm đến du lịch phổ biến và nổi tiếng của châu Âu, là thành phố mang tính biểu tượng, có giá trị lớn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và hình ảnh đất nước I – ta – li – a. Năm 2021, UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ – ni – dơ cần “quản lý du lịch bền vững hơn”. Ngày 13 – 7 – 2021, Chính phủ I – ta – li – a ra lệnh cấm các tàu du lịch lớn vào trung tâm thành phố Vơ – ni – dơ để bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này. (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ cánh diều, tr.14) a. Thành phố Vơ – ni – dơ và đầm phá Vơ – ni – dơ là di sản văn hóa phi vật thể của đất nước I - ta - li - a đã được UNESCO ghi danh. b. Nhờ giá trị lịch sử, văn hóa, kết hợp cảnh quan độc đáo, Vơ – ni – dơ đã trở thành một điểm đến du lịch nổi tiếng của I – ta – li – a và toàn châu Âu. c. Năm 2021, tổ chức UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ- ni-dơ cần “quản lí du lịch bền vững hơn” nhằm bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này. d. Năm 2021, Chính phủ I – ta – li – a đã hạn chế tác động xấu từ bên ngoài đối với thành phố và đầm phá Vơ – ni – dơ thông qua việc cấm các tàu du lịch lớn vào trung tâm thành phố. PHẦN II. TỰ LUẬN. (3 điểm) 1, Thế nào là Văn minh? So sánh sự giống và khác nhau giữa văn minh với văn hóa? 2. lấy ví dụ về văn hóa và văn minh? Giải thích vì sao em cho đó là văn hóa, văn minh?