Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_202.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2024-2025
- Câu 28: Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng? A. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí. B. Nitrogen tan rất ít trong nước. C. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. Nitrogen nặng hơn không khí. Câu 29. Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây? A. Phân kali. B. Phân đạm ammonium. C. Phân lân. D. Phân đạm nitrate. Câu 30. Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng? A. Có ba liên kết đơn bền vững. B.Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá là -3. C. Có liên kết cộng hoá trị có cực. D. Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. Câu 31. Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây? t0 t0 ,p , xt A. N2 + O2 2NO. B. N2 + 3H2 2NH3. t0 C. 3Ca + N2 Ca3N2. D. 3Mg + N2 Mg3N2. Câu 32 Phát biểu nào sau đây đúng về nguyên tố nitrogen (7N) là không đúng? 2 2 3 A. Nguyên tử nguyên tố nitrogen có cấu hình electron là 1s 2s 2p . B. Nguyên tử nguyên tố nitrogen có 3 electron hóa trị. C. Nguyên tố nitrogen thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần. D. Trong một số hợp chất, nguyên tử nitrogen có thể dùng cặp electron hóa trị riêng để tạo một liên kết cho – nhận với nguyên tử khác. Câu 33. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để thu được 51 gam NH3 (hiệu suất phản ứng là 25%)? A. V 134,4 lít;V 403,2 lít. B. V 135,4 lít;V 403,2 lít. NH22 NH22 C. V 134,4 lít;V 405,2 lít. D. V 164,4 lít;V 413,6 lít. NH22 NH22 + AMMONIA: NH3 - AMMONIUM: NH4 Câu 34. Nhận định nào sau đây về phân tử ammonia không đúng? A. Phân cực mạnh. B. Có một cặp electron không liên kết. C. Có độ bền nhiệt rất cao. D. Có khả năng nhận proton. Câu 35. Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là A. acid. B. base. C. chất oxi hóa. D. chất khử. Câu 36. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng ? A. HCl. B. H2SO4. C. H3PO4. D. AlCl3. Câu 37. Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây? A. Hồng. B. Xanh. C. Không màu. D. Vàng. Câu 38. Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi? A. NaCl. B. CaCO3. C. KClO3. D. (NH4)2CO3. Câu 39: Trong công nghiệp, phản ứng nào thuộc giai đoạn trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald A. NH3 + HCl → NH4Cl B. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O (nhiệt độ thích hợp) C. NH3 + HNO3 → NH4NO3 D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (nhiệt độ, xúc tác Pt) Câu 40: Mô tả thí nghiệm hình bên: Nạp đầy khí ammonia vào bình thuỷ tinh trong suốt, đậy bình NH3 bằng nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một chậu thuỷ tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Một lát sau, nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. Thí nghiệm này chứng tỏ A. NH3 tan nhiều trong nước. C. NH3 là chất khí. B. NH3 có tính base và tan nhiều trong nước. D. NH3 có mùi khai. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN Câu 41: Cho các chất khí sau: H2S, NO, NO2, SO2. Số khí gây ô nhiễm môi trường khi phát thải vào không khí là: A.1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 42. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl. B. N2, NH3. C. SO2, NOx. D. S, H2S. Câu 43. Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng, Sự due thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép? A. Sodium, potassium. B. Calcium, magnesium.C. Nitrate, phosphate. D. Chloride, sulfate. Câu 44. Nitric acid dễ bị phân hủy bởi ánh sáng hoặc nhiệt độ tạo thành các sản phẩm là A. NO2, H2O. B. NO2, O2, H2O. C. N2, O2, H2O. D. N2. H2O. 3
- o o + H2 (xt, t , p) + O2 (Pt, t ) + O2 Câu 45: Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau: N2 NH3 (A) (B) HNO3 A. (A) là NO, (B) là N2O5 B. (A) là N2, (B) là N2O5 C. (A) là NO, (B) là NO2 D. (A) là N2, (B) là NO2 Câu 46. Cho các phát biểu: a) Phản ứng giữa nitric acid với dung dịch NaOH, Fe2O3, dung dịch Na2CO3 thể hiện tính acid của dung dịch HNO3. b) Nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid do có sự phát thải quá nhiều khí SO2 và NOx từ sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải, c) Do HNO3 có tính oxh mạnh, acid nitric thường được sử dụng để phá các mẫu quặng trong việc nghiên cứu. d) Nitric acid không phản ứng với kim loại Cu. Số phát biểu đúng là: A.1. B. 2. C. 3. D. 4. SULFUR (S) VÀ SULFUR DIOXIDE (SO2) Câu 47. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur? A. Màu vàng ở điều kiện thường. B. Thể rắn ở điều kiện thường. C. Không tan trong benzene. D. Không tan trong nước. Câu 48. Số oxi hóa của sulfur trong phân tử SO2 là A. +4. B. -2. C. +6. D. 0. Câu 49: Sulfur là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ trái đất, chiếm khoảng 0,2% khối lượng cơ thể người. Phân tử sulfur gồm A. 6 nguyên tử S tạo thành hình lục giác đều B. 2 nguyên tử S liên kết cộng hóa trị với nhau C. 8 nguyên tử S tạo vòng khép kín D. n nguyên tử S tạo thành chuỗi polime Câu 50. Khí SO2 sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hoá thạch, các quặng sulfide là một trong các chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 góp phần gây ra A. mưa acid. B. nước thải gây ung thư. C. uy giảm tầng ozone. D. hiện tượng khí nhà kính. SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE Câu 51. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào acid H2SO4 là acid đặc? A. H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O. B. H2SO4 + Ca CaSO4 + H2 C. 2H2SO4 + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2 D. 3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 52. Trong công nghiệp quặng pyrite sắt (FeS2) được dùng làm nguyên liệu để: A. Luyện gang. B. Sản xuất sulfuric acid. C. Chế tạo nam châm điện. D. Tổng hợp dược phẩm. Câu 53. Dung dịch acid nào sau đây có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da ? A. HCl 36% B. HNO3 63% C. H24 SO 98% D. H34 PO 85% Câu 54. Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc của acid nào sau đây tỏa rất nhiều nhiệt nên không được tự ý pha loãng ? A. HCl B. C. CH3COOH D. Câu 55. Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen? A. Tính acid B. Tính base C. Tính háo nước D. Tính dễ tan Câu 56. Trong công nghiệp sản suất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những chất có công thức chung là A. H2S2O7. B. H2SO4. C. H2SO4.nSO3. D. (SO3)n, Câu 57. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Pt. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Mg. Câu 58: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của sulfuric acid đặc, nguội? A. Háo nước B. Hòa tan được kim loại Al, Fe C. Tan trong nước, tỏa nhiệt D. Làm hóa than vải, giấy, saccharose Câu 59 Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccharose thì sẽ có hiện tượng gì? A. Đường bay hơi B. Đường hoá màu đen C. Đường hoá màu vàng D. Đường bị vón cục Câu 60: Sulfuric acid là hóa chất rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, là một chất có hoạt tính hóa học rất mạnh. Dung dịch H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh, tác dụng hầu hết kim loại; nhưng trong thực tế người ta lại dùng thùng bằng thép để chứa đựng, vận chuyển dung dịch H2SO4 đặc. Nguyên nhân của việc làm này là A. bể chứa luôn được làm lạnh dưới 0°C. B. bể chứa bằng sắt đã phủ 1 lớp sơn cách li bề mặt với axit. C. dung dịch H2SO4 đặc không hoặc rất ít tác dụng với Fe ở điều kiện thường. D. Iron bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội. Phần 2: Bài tập trắc nghiệm đúng – sai Câu 1: Cho cân bằng hóa học của phản ứng sau: o 2NO2(g) (màu nâu đỏ) N2O4(g) (không màu) H298 = –58 kJ Thực hiện phản ứng trên vào trong ống nghiệm bịt kín hoặc xi lanh kín có pit-tông như hình bên. Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? 4
- a. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. b. Khi ngâm ống nghiệm trong cốc nước đá, thấy màu khí trong ống nghiệm đậm hơn. c. Khi đẩy pit-tông xuống, thể tích của hệ giảm và làm tăng áp suất trong ống, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí trong xilanh lúc này màu nâu đỏ nhạt dần. d. Khi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng, cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt. Câu 2. Thực hiện thí nghiệm với 3 chất tan khác nhau là ethanol, potassium chloride và acetic acid như hình dưới đây. a. Dung dịch KCl và acetic acid có khả năng dẫn điện. b. Dung dịch hòa tan ethanol không dẫn điện. c. Các phân tử acetic acid có 1 đầu mang điện dương và một đầu mang điện âm, chuyển động trong dung dịch tạo thành dòng điện. d. Ethanol là chất điện li. Câu 3: Theo thuyết Bronsted – Lowry: một acid được định nghĩa là bất kỳ chất nào có khả năng nhường proton (H⁺), và một base là chất có khả năng nhận proton, chất lưỡng tính là chât vừa có khả năng cho, vừa có khả năng nhận proton. Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a. Phân tử H2O và ion HCO3 trong nước đóng vai trò lưỡng tính. 3+ 3+ b. Phân tử NH3 và ion Fe , Al trong nước đóng vai trò là base. 2 2– c. Các phân tử HCl, CH3COOH và các ion CO3 , S trong nước đóng vai trò là acid. d. Giấm ăn (thành phần chính là acetic acid CH3COOH) thường được dùng để làm sạch cặn bám ở đáy ấm đun nước hoặc phích nước được dùng để chứa nước sôi. Câu 4: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphthalein. Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a. Trong quá trình chuẩn độ trên, dung dịch NaOH được gọi là dung dịch chuẩn. b. Vặn khóa burette để nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bình tam giác đồng thời lắc đều bình tam giác đến khi hết dung dịch NaOH trên burette thì dừng lại. c. Trước thời điểm tương đương, dung dịch liên tục chuyển sang màu hồng rồi sau đó mất màu. d. Sau khi kết thúc chuẩn độ lần thứ nhất, cần lặp lại thêm ít nhất 2 lần, lấy giá trị trung bình của 3 lần chuẩn độ. Câu 5: Cho câu ca dao sau: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cơ mà lên” Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a. Trong khí quyển, khi có sấm chớp xảy ra phản ứng giữa nitrogen và oxygen chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrite ( NO2 ), được coi là một nguồn cung cấp đạm cho đất. b. Khí NO2 chuyển thành acid trong nước mưa, qua phản ứng: 2NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g) ⟶ 2HNO3(aq) c. Trong một ngày hè khô hạn, các cây cối đều héo úa nhưng chỉ cần một trận mưa giông có nồng độ H+ bằng khoảng 10–5 mol/L thì ngày hôm sau cây cối xanh tốt lạ thường và phát triển tốt. d. Trong quá trình trên, nitrogen monoxide tạo thành từ nitrogen và oxygen nhanh chóng bị oxygen trong khí quyển tạo thành dinitrogen oxide (khí màu nâu đỏ). Câu 6. Khi nhỏ dung dịch H2SO4 đặc phản ứng vào đường saccharose (C12H22O11) có các phản ứng sau: C12(H2O)11 + H2SO4 (đặc) → 12C + H2SO4.11H2O (1) C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O (2) a. Phản ứng trên chỉ chứng minh tính háo nước của dung dịch H2SO4 đặc. b. Phản ứng xảy ra làm màu trắng của đường chuyển dần sang màu cánh gián → màu đen (màu của C) → một phần carbon sẽ tiếp tục bị oxi hoá bởi acid tạo khí đẩy khối carbon dâng lên miệng cốc. c. Ở phản ứng (2) dung dịch H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hoá mạnh. d. Quá trình khử ở phản ứng (2) là S+6 + 2e → S+4 Câu 7: Quá trình sản xuất sulfuric acid có thể ảnh hưởng đến môi trường và người tham gia sản xuất. Do trong quá trình sản xuất sulfuric acid có quá trình đốt cháy khoáng vật pyrite tạo sulfur dioxide. a. Đối với môi trường, khí sulfur dioxide là nguyên nhân quan trọng gây mưa acid. b. Chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hóa chất như vôi sống (thành phần chính là CaO), vôi tôi (thành phần chính là Ca(OH)2) hoặc đá với nghiền (thành phần chính là CaCO3). c. Khí sulfur dioxide có màu vàng, ít tan trong nước, thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. d. Đối với con người, khí sulfur dioxide gây ra cảm giác khó thở, bệnh viêm đường hô hấp, đau mắt. Phần 3: Tự luận Câu 1. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.SO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc 0 0 lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 C – 500 C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học: 00 V25 O ,450 C 500 C 0 2SO2 (g) O 2 (g) 2SO 3 (g) r H 298 198,4 kJ 5
- Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi (a) Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng? (b) Tăng nồng độ của khí SO2? (c) Tăng nồng độ của khí O2? (d) Dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra? Câu 2. Khi tiến hành tiêu hóa, thức ăn đi vào dạ dày làm giải phóng acid HCl và dịch vị dạ dày cũng vì vậy mà có giá trị thay đổi, khi này nồng độ ion [H+] là 4.10-2 M. a) Viết phương trình điện li của HCl. b) Tính giá trị pH khi dạ dày tiêu hóa thức ăn. Câu 3. Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng gây mưa acid chứa nitric acid và sulfuric acid từ đơn chất tương ứng (nitrogen và sulfur) theo sơ đồ sau: o +O2 ,t +O 2 O 2 H 2 O a. N2 (1) NO (2) NO 2 (3) HNO 3 oo O,t2 O,xt,t 2 HO 2 b. S (1) SO2 (2) SO 3 (3) H 2 SO 4 c. Đề xuất được một số biện pháp để cắt giảm sự phát thải sulfur dioxide vào khí quyển. o Câu 4: Cho cân bằng hoá học sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); rH 298 92kJ Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450°C. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyển hoá thành sản phẩm. a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng. b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên. c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Câu 5. Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng: CH (g) + H O(g) 3H (g) + CO(g) 4 2 2 o a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 C. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M. o b) Ở 760 C, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M. Câu 6: Cho phản ứng N2 + 3H2 ⇋ 2NH3, có hằng số cân bằng Kc = 311. Thực hiện phản ứng với ban đầu gồm 2 mol N2 và x mol H2, trong bình kín dung tích 2 lít. Giá trị của x bằng bao nhiêu để hiệu suất phản ứng của tính theo N2 bằng 90%? (làm tròn đến hàng phần trăm) Câu 7. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau: 0 O2 ,t ,xt O 2 O 2 H 2 O NH3 NO NO 2 HNO 3 (a) Viết các phương trình hoá học xảy ra. (b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 340 kg ammonia, biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90%. Câu 8. Tại nhiều làng nghề thủ công mĩ nghệ, sulfur dioxide được dùng là chất chống mốc cho các sản phẩm mây tre đan. Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy 20 kg sulfur để tạo thành sulfur dioxide. a) Viết phương trình hoá học và tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra? b) Giả thiết có 20% lượng khí SO2 trên bay vào khí quyển và chuyển hoá hết thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ: +O22 H O SO2 xt SO 3 H 2 SO 4 -5 Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid nếu nồng độ H2SO4 trong nước mưa là l,25.10 M Câu 9. Trong sản xuất phân bón, supephosphate kép chứa thành phần dinh dưỡng là Ca H PO , được sản xuất từ 24 2 quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau: Ca PO 3H SO 2H PO 3CaSO 3 4 2 2 4 3 4 4 Ca PO 4H PO 3Ca H PO 3 4 22 3 4 2 4 Để sản xuất được 1 tấn với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung dịch H24 SO 70%? Câu 10: Đặt hai cốc (A) và (B) có khối lượng bằng nhau lên hai đĩa cân thấy cân thăng bằng. Cho 15,9 gam Na2CO3 vào cốc (A) và 17,73 gam CaCO3 vào cốc (B), sau đó thêm 18 gam dung dịch H2SO4 98% vào cốc (A) và m gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc (B) thì thấy cân thăng bằng. Tính khối lượng dung dịch HCI đã cho vào cốc (B). Câu 11: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m3 nước để nâng pH từ 4 lên 7 là bao nhiêu? (Bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có). Câu 12: Lấy 25mL dung dịch A gồm eSO4 và e2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10mL. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25mL dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Tính nồng độ mol/l của eSO4 và e2(SO4)3 trong dung dịch A. 6