Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 10 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 10 - Năm học 2023-2024
- 14 14 16 16 16 16 17 16 19 16 17 18 A. 6 X, 7 Y, 8 Z . B. 8 Z, 9 M, 7 G . C. 8 Q, 9 M, 10E . D. 8 Z, 8 Q, 8 L . Câu 20. Số khối của nguyên tử bằng tổng A. số p và nB. số p và eC. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân Câu 21. Chọn định nghĩa đúng về đồng vị A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron. Câu 22. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? 14 14 14 19 19 20 28 29 30 40 40 40 A. 6 X, 7 Y, 8 Z . B. 9 X, 10Y, 10 Z . C. 14 X, 14 Y, 14 Z . D. 18 X, 19 Y, 20Z . Câu 23. Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng A. Số proton và điện tích hạt nhân. B. Số proton và số electron. C. Số đơn vị điện tích hạt nhân. D. Số khối A và điện tích hạt nhân. 25 Câu 24. Nguyên tử 12 Mg có số hiệu nguyên tử là A. 12. B. 37. C. 25. D. 13. Câu 25. Nguyên tử nguyên tố P có 15 proton, 16 neutron, 15 electron được kí hiệu là 16 31 31 30 A. 15 P .B. 15 P .C. 16 P .D. 16 P . Câu 26. Nhận định đúng nhất là A. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống nhau. B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số neutron khác nhau số proton. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. Câu 27. Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 18. Kí hiệu của X là 14 16 19 12 A. 7 N B. 8 O C. 9 F D. 6 C Câu 28. Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối của Krypton Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của Krypton. A. 83,888.B. 84,888.C. 82,888.D. 85,888. Câu 29: Nguyên tố boron (B) có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của B là 10,8. Giá trị của x1% là A. 80%. B. 20%. C. 10,8%. D. 89,2% Câu 30. Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố argon là (biết nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98) A. 40B. 3C. 37D. 35 Câu 31. Phát biểu nào về sự chuyển động của electron trong nguyên tử đúng là A. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn. B. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục. C. các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định. D. Các electron chuyển động rất nhanh bên trong hạt nhân nguyên tử. Câu 32. Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất. D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định. Câu 33. Hình dạng orbital s là A. B. C. D.
- Câu 34: Hình ảnh này là hình ảnh của orbital nào? A. Orbital s. B. Orbital px. C. Orbital py. D. Orbital pz. Câu 35: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 36: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. Lớp N. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp K. Câu 37. Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n =1,2,3,4, với tên gọi là các chữ cái in hoa là A. K,L,M,O, B. L,M, N,O, C. K,L,M, N, D. K, M, N, O , Câu 38. Các phân lớp trong mỗi lớp electron được ki hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là A. s, d ,p, f B. s, p, d, f C. s, p, f, d D. f, d, p, s Câu 39. Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là A. 14 B. 6 C. 5 D. 10 Câu 40: Lớp M có số orbital tối đa bằng A. 3. B. 4. C. 9. D. 18. Câu 41: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 42. Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1,3,5.B. 1,2,4.C. 3,5,7.D. 1,2,3. Câu 43. Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là A. Lớp L và 2e.B. Lớp L và 8e.C. Lớp K và 8e.D. Lớp K và 6e. Câu 44: Kí hiệu phân lớp nào sau đây đúng ? A. 2d B. 3d C. 1p D. 3f Câu 45. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào A. mức năng lượng electron. B. số khối tăng dần. C. điện tích hạt nhân tăng dần. D. nguyên tử khối tăng dần. Câu 46. Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần nào sau đây là đúng: A. 1s < 2s < 2p < 3s B. 1s < 2s < 3p < 3s B. C. 1s < 2s < 3s < 2p D. 3s < 3p < 3d < 4s. Câu 47: Sự biểu diễn về orbital (AO) 3p4 nào sau đây là đúng ? A. B. C. D. Câu 48. Nguyên tử của nguyên tố 11X có cấu hình electron là : A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p53s2 Câu 49. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử phi kim ? A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p6 Câu 50. Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại : A. Kim loại.B. Phi kim.C. Khí hiếm.D. Á kim. Câu 51. Cấu hình e ở trang thái có bản nào được viết đúng. A. 1s22s32p6. B. 1s22s22p63s1 C. 1s22s22p62d1. D. 1s21p62s2 Câu 52. Các electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số hạt proton trong hạt nhân của nguyên tử của nguyên tố X là A. 6. B. 8. C. 14. D. 16. Câu 53. Anion X2– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2– là A. 18. B. 16. C. 9. D. 20. Câu 54. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống như sản xuất phân bón, tạo môi trường trơ để bảo quản sản phẩm, làm thuốc nổ, Và nguyên tố Y có trong thành phần tạo ánh sáng màu da cam, ánh đỏ được sử dụng rộng rãi trogn các biển quảng cáo, ánh sáng của quán bar, club, pub,.... Nguyên tử của nguyên tố X và Y đều có electron ở mức năng lượng cao nhất là 2p. Nguyên tử của nguyên tố Y không có electron độc thân nào được phân bố trong các orbital. Nguyên tử X và Y có số proton hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là. A. Khí hiếm và kim loại. B. Phi kim và khí hiếm. C. Kim loại và phi kim. D. Phi kim và kim loại. Câu 55. Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A, B là A. 17 và 18 B. 16 và 19 C. 15 và 20 D. 14 và 21 II. PHẦN 2: Câu trắc nghiệm đúng/sai Câu 1: Trong lịch sử các thuyết về mô hình nguyên tử có mô hình hành tinh nguyên tử (mô hình Rutherford – Bohr) và mô hình hiện đại của nguyên tử.
- a. Với nguyên tử hydrogen, mô hình (1) là mô hình hiện đại, mô hình (2) là mô hình hành tinh nguyên tử. b. Khái niệm về xác suất tìm thấy electron xuất phát từ mô hình hành tinh nguyên tử. c. Theo mô hình (1), electron chuyển động trên quỹ đạo xác định xung quanh hạt nhân . d. Khái niệm về orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình hiện đại của nguyên tử. Câu 2. Cho bảng sau: a. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. b. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. c. Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. d. Nguyên tử trung hoà điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân. Câu 3. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo thành từ các hạt nhỏ hơn, gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. a. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân do khối lượng của electron bằng không. b. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân. c. Nguyên tố mà nguyên tử đủ 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm. 2 2 d. Trong lớp electron thứ n có n AO và chứa tối đa 2n electron (n ≤ 4). Câu 4. Cho 4 nguyên tử có cấu tạo sau a. Có 3 nguyên tử có 2 lớp electron. b. Có 3 nguyên tố phi kim. c. Có 2 nguyên tử đều có 5 electron lớp ngoài cùng. d. Có 4 nguyên tử là nguyên tố p. Câu 5. Cho nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử Z=17, số neutron là 18. a. Số electron = số proton=17, số khối là 35,5. b. Cấu hình electron của nguyên tử Cl là: 1s22s22p63s23p5 c. Nguyên tử Cl có 3 lớp electron, 5 electron ở lớp ngoài cùng. d. Nguyên tử Cl có tổng số 9 AO đã chứa electron ở trạng thái cơ bản. Câu 6. Sulfur có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp, chẳng hạn như trong sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, và sản xuất hợp chất hữu cơ. Ngoài ra, Sulfur cũng được sử dụng trong ngành dược phẩm và mỹ phẩm, và có vai trò quan trọng 32 trong cơ thể con người và sinh vật sống.Cho 16 S. a. Số electron của nguyên tử S là 16. b. Cấu hình electron của S là: 1s22s22p63s23p4 c. S là nguyên tố p, có 6 electron lớp ngoài cùng, là nguyên tố kim loại. d. Nguyên tử S có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản và có tổng số 3 AO s, 6 AO p. Câu 7. Sắt (iron) là khoáng chất chủ yếu tham gia vào quá trình hình thành hồng cầu, đồng thời giúp tăng khả năng tập trung của trí não. Nhất là đối với phụ nữ, khi cơ thể thiếu sắt, bạn sẽ gặp các biểu hiện xấu như rụng tóc, nhức đầu, dễ nhiễm trùng, da nhợt nhạt, móng gãy yếu Nguyên tử Fe có Z = 26 a. Cấu hình electron nguyên tử Fe là [Ar]3d64s2. b. Cấu hình electron ion Fe2+ là [Ar]3d6. c. Trong tự nhiên, hợp chất iron chủ yếu là Fe(II). d. Fe là nguyên tố gây ra màu đỏ của máu.
- Câu 8. Nguyên tố X là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể X chiếm 1,5 - 2% trọng lượng cơ thể người, 99% lượng X tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. X kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe.Trong nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt là 60. Biết số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện . Biết điện tích của 1 hạt electron bằng -1,6.10–19 (C). a. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân của Y là +3,2.10-18 C. b. X là nguyên tố kim loại, có số hiệu nguyên tử là 20, có 9 electron ở phân lớp s. c. Nguyên tử X có 20 hạt mang điện và 0 electron độc thân. d. X là khoáng chất có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương, răng. Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có 4 electron ở phân lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số hạt mang điện âm hơn kém nhau là 4. a. Số phân lớp electron bão hòa của X và Y lần lượt bằng 3 và 4. b. Ở trạng thái cơ bản, số AO có dạng hình cầu trong X và Y bằng nhau và bằng 3. c. Ở điều kiện thích hợp, X và Y có thể phản ứng với nhau tạo thành muối. d. Cấu hình electron của ion X2+ không giống với cấu hình electron của ion Y2-. Câu 10. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số neutron. Potassium có 3 loại đồng vị là 41 40 39 19K (6,73%) , 19K (0,01%) và 19K (93,26%). Trong tự nhiên, chuối là một trong những loại hoa quả giàu potassium. Ngoài ra, potassium luôn có mặt trong máu người với một nồng độ ổn định. a. Số hạt neutron của 3 đồng vị lần lượt là 20, 21, 22. b. Nguyên tử khối trung bình của potassium bằng khoảng 39,1347. c. Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối vào giờ giải lao, để bổ sung kịp thời lượng potassium cho cơ thể. Một quả chuối nặng 118 gam chứa 422 mg potassium. Khối lượng của các đồng vị 39K; 40K và 41K có trong quả chuối này lần lượt bằng 392,2026 mg; 0,0431 mg và 39,7543 mg. d. Một người trưởng thành nặng 70 kg có lượng máu trong cơ thể là 5 lít, có chứa lượng potassium trong máu từ 0,690 đến 0,986 gam. Nồng độ potassium (mol/L) có trong máu người trưởng thành trên bằng khoảng từ 3,53.10–3 đến 5,04.10–3. III. PHẦN 3: Tự luận Câu 1. Biết nguyên tử sodium có 11 proton, 12 neutron; 11 electron ; nguyên tử oxygen có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. -27 -27 -31 (Cho mp=1,6726.10 kg, mn= 1,6748.10 kg và me = 9,1094.10 kg). Vậy khối lượng (g) của phân tử Na 2O bằng bao nhiêu? Câu 2: Viết kí hiệu của các nguyên tử: a.Nguyên tử oxygen có 8 proton và 10 neutron. b.Nguyên tử chromium có số hiệu nguyên tử 24 và số khối 52. c.Nguyên tử carbon có 6 electron và số neutron nhiều hơn proton là 1 hạt. d.Nguyên tử copper có số khối là 65, số proton ít hơn neutron là 7 hạt. Câu 3. Trong tự nhiên, Potassium có 3 đồng vị là 39K, 40K và 41K. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 41K chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 6,730%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Potassium là 39,135. Tính % số nguyên tử của đồng vị 39K, đồng vị 40K ? 63 65 Câu 4. Trong tự nhiên, kim loại Copper có hai đồng vị là Cu (chiếm 73% số nguyên tử) còn lại là đồng vị Cu . a. Tính nguyên tử khối trung bình của Copper 65 b. Tính khối lượng Cu trong 67,25 gam dung dịch CuCl2 5%. Câu 5. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Viết cấu hình electron dưới dạng ô orbital (AO) của nguyên tử nguyên tố X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Tại sao ? Câu 6.Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết cấu hình electron của nguyên tử M và của ion M3+ Câu 7. Nguyên tử các nguyê tố X, Y có đặc điểm: - X có điện tích hạt nhân là + 20,826.10-19 C - Y là nguyên tố nhóm A có tổng số electron trong các phân lớp s là 7. Viết cấu hình electron của X và Y Câu 8. Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p a. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4sb. a. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? b. Xác định cấu hình electron của A, B biết a + b = 7. Câu 9. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tố X là 5p5. Tỷ lệ số neutron và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số neutron của nguyên tử X gấp 3,7 lần số neutron của nguyên tử Y. Khi cho 1,0725 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định số hiệu nguyên tử của X,Y. Câu 10. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 129. Số neutron của đồng vị X bằng số proton , số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt. a. Xác định số khối của 3 đồng vị . b. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 , xác định khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 30,1.1023 nguyên tử R.