Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2022-2023
- - Khái niệm về các loại - Phân biệt tháp tuổi - Kích thước quần thông qua nhóm tuổi trong quần thể. và vai trò của các thể của 1 số loài tuổi. nhóm tuổi trong trong tự nhiên. - Đặc điểm của các kiểu - Phân tích về quần thể. phân bố cá thể trong các yếu tố ảnh quần thể. - Ảnh hưởng của hưởng đến kích mật độ cá thể trong thước của quần - Các yếu tố ảnh hưởng quần thể. thể. đến kích thước của quần thể. Số câu 5 câu 5 câu 3 câu 3 câu TC (30 câu) 12 câu 9 câu 6 câu 3 câu 6. Đề minh họa TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Sinh - Lớp 12 - Chương trình chuẩn Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ ÔN TẬP SỐ 001 (Đề thi này có 04 trang, 30 câu) Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: ...... 001 Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 2. Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 3. Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây? A. Cách li tập tính. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li di truyền. Câu 4. Ở loài giao phối, dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự xuất hiện loài mới? A. Cách li địa lí. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh sản. D. Cách li sinh thái. Câu 5. Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li A. nơi ở. B. tập tính. C. cơ học. D. thời gian. Câu 6. Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài bằng A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính. D. cơ chế lai xa và đa bội hoá. Câu 7. Sán lá gan kí sinh trong gan mật người. Môi trường sống của sán lá gan này là loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn. Câu 8. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng liền rễ, chúng có thể chia sẻ nguồn nước và muối khoáng cho nhau. Đây là ví dụ về hiện tượng A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hội sinh. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Cộng sinh. Câu 9. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: A. Tuổi quần thể. B. Tuổi sinh thái. C. Tuổi trung bình. D. Tuổi sinh lý.
- Câu 10. Khoảng thuận lợi là khoảng nhân tố sinh thái A. ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. B. ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. C. ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được. Câu 11. Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố đồng đều. D. Phân tầng. Câu 12. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên A. các tế bào sơ khai. B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp. C. các sinh vật đơn bào nhân thực. D. các sinh vật đa bào. Câu 13. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào say đây? A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định. B. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thế. C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa. D. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. Câu 15. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. B. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. C. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện 1 số kiểu gen mới, những alen mới. Câu 16. Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí? A. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể gốc. B. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li. C. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và yếu tố ngẫu nhiên đang xảy ra. D. Di nhập gen giữa hai quần thể này là rất mạnh. Câu 17. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp về các nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp. B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực. C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể. Câu 19. Cho biết một vòng tròn I, II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái sinh dưỡng của bốn quần thể thuộc bốn loài thú (quần thể I, II, III, IV) sống trong cùng một khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt nhất? IV I III II A. Quần thể III. B. Quần thể I. C. Quần thể II. D. Quần thể IV. Câu 20. Một quần thể gồm có 50% con non, 30% con trưởng thành, còn lại là con ở độ tuổi già. Quần thể này thuộc dạng:
- A. Tương đổi ổn định. B. Đang suy thoái. C. Ổn định.D. Đang phát triển. Câu 21. Đặc điểm nào sau đây là đúng với cây ưa sáng? A. Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm. B. Phiến lá mỏng, có màu xanh nhạt. C. Phiến lá dày, có màu xanh đậm. D. Phiến lá dày, có màu xanh nhạt. Câu 22. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Các con sói xám giành nhau con mồi. B. Nhạn biển và cò cùng hợp tác làm tổ. C. Các con ong vò vẽ cùng nhau bảo vệ tổ. D. Lúa và cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng. Câu 23. Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Sau khi giao phối, tinh trùng của cóc bị chết trong đường sinh dục của nhái. Các hiện tượng nào thuộc cách li sau hợp tử? A. 2, 3, 4. B. 3, 4. C. 2, 3. D. 2, 4. Câu 24. Các loài sinh vật sống ở sa mạc có A. ổ sinh thái hẹp, mật độ cao. B. ổ sinh thái rộng, mật độ thấp. C. ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp. D. ổ sinh thái rộng, mất độ cao. Câu 25. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 26. Trong một ao, người ta có thể kết hợp nuôi được nhiều loài cá: Cá mè, cá hoa, cá trắm cỏ, .bởi vì: A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức cạnh tranh gay gắt với nhau. B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. D. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. Câu 27. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Câu 28. Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật như sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- (1) Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài. (2) Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài. (3) Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn. (4) Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót. A. 2. B. 1.C. 3. D. 4. Câu 29. Các nhà khoa học đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng 3. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình 10. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hai quần thể này? I. Ở tuổi 1-2, quần thể I do có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II nên mức độ cạnh tranh cùng loài cao do đó tỷ lệ tử vong cao hơn quần thể 2. II. Nhóm cá thể thuộc quần thể II là loài có tuổi thọ cao và có tập tính chăm sóc bảo vệ con non. III. Nhóm cá thể thuộc quần thể I có con non sức chống chịu cao hơn so với quần thể II. IV. Từ tuổi 3 đến 10, mức tử vong của nhóm cá thể thuộc quần thể I không phụ thuộc mật độ và nguồn thức ăn. A. 2. B. 1.C. 3. D. 4. Câu 30. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220. B. 11020. C. 11260. D. 11180. --------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------------
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ II LƯƠNG VĂN CHÁNH - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Sinh - Lớp 12 - Chương trình chuẩn Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ ÔN TẬP SỐ 001 (Đề thi này có 04 trang, 30 câu) Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: ...... 001 Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 2. Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 3. Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây? A. Cách li tập tính. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li di truyền. Câu 4. Ở loài giao phối, dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự xuất hiện loài mới? A. Cách li địa lí. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh sản. D. Cách li sinh thái. Câu 5. Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li A. nơi ở. B. tập tính. C. cơ học. D. thời gian. Câu 6. Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài bằng A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính. D. cơ chế lai xa và đa bội hoá. Câu 7. Sán lá gan kí sinh trong gan mật người. Môi trường sống của sán lá gan này là loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn. Câu 8. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng liền rễ, chúng có thể chia sẻ nguồn nước và muối khoáng cho nhau. Đây là ví dụ về hiện tượng A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hội sinh. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Cộng sinh. Câu 9. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: A. Tuổi quần thể. B. Tuổi sinh thái. C. Tuổi trung bình. D. Tuổi sinh lý. Câu 10. Khoảng thuận lợi là khoảng nhân tố sinh thái A. ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. B. ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. C. ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được. Câu 11. Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố đồng đều. D. Phân tầng. Câu 12. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên A. các tế bào sơ khai. B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp. C. các sinh vật đơn bào nhân thực. D. các sinh vật đa bào. Câu 13. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
- A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào say đây? A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định. B. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thế. C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa. D. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. Câu 15. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. B. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. C. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện 1 số kiểu gen mới, những alen mới. Câu 16. Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí? A. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể gốc. B. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li. C. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và yếu tố ngẫu nhiên đang xảy ra. D. Di nhập gen giữa hai quần thể này là rất mạnh. Câu 17. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp về các nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp. B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực. C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể. Câu 19. Cho biết một vòng tròn I, II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái sinh dưỡng của bốn quần thể thuộc bốn loài thú (quần thể I, II, III, IV) sống trong cùng một khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt nhất? IV I III II A. Quần thể III. B. Quần thể I. C. Quần thể II. D. Quần thể IV. Câu 20. Một quần thể gồm có 50% con non, 30% con trưởng thành, còn lại là con ở độ tuổi già. Quần thể này thuộc dạng: A. Tương đổi ổn định. B. Đang suy thoái. C. Ổn định.D. Đang phát triển. Câu 21. Đặc điểm nào sau đây là đúng với cây ưa sáng? A. Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm. B. Phiến lá mỏng, có màu xanh nhạt. C. Phiến lá dày, có màu xanh đậm. D. Phiến lá dày, có màu xanh nhạt. Câu 22. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Các con sói xám giành nhau con mồi. B. Nhạn biển và cò cùng hợp tác làm tổ.
- C. Các con ong vò vẽ cùng nhau bảo vệ tổ. D. Lúa và cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng. Câu 23. Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Sau khi giao phối, tinh trùng của cóc bị chết trong đường sinh dục của nhái. Các hiện tượng nào thuộc cách li sau hợp tử? A. 2, 3, 4. B. 3, 4.C. 2, 3. D. 2, 4. Câu 24. Các loài sinh vật sống ở sa mạc có A. ổ sinh thái hẹp, mật độ cao. B. ổ sinh thái rộng, mật độ thấp. C. ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp. D. ổ sinh thái rộng, mất độ cao. Câu 25. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 26. Trong một ao, người ta có thể kết hợp nuôi được nhiều loài cá: Cá mè, cá hoa, cá trắm cỏ, .bởi vì: A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức cạnh tranh gay gắt với nhau. B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. D. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. Câu 27. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Câu 28. Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật như sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- (1) Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài. (2) Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài. (3) Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn. (4) Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót. A. 2. B. 1.C. 3. D. 4. Câu 29. Các nhà khoa học đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng 3. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình 10. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hai quần thể này? I. Ở tuổi 1-2, quần thể I do có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II nên mức độ cạnh tranh cùng loài cao do đó tỷ lệ tử vong cao hơn quần thể 2. II. Nhóm cá thể thuộc quần thể II là loài có tuổi thọ cao và có tập tính chăm sóc bảo vệ con non. III. Nhóm cá thể thuộc quần thể I có con non sức chống chịu cao hơn so với quần thể II. IV. Từ tuổi 3 đến 10, mức tử vong của nhóm cá thể thuộc quần thể I không phụ thuộc mật độ và nguồn thức ăn. A. 2. B. 1.C. 3. D. 4. Câu 30. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220. B. 11020. C. 11260. D. 11180. --------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------------