Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2024-2025

pdf 19 trang anhmy 29/07/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2024-2025

  1. Chú ý: Khi thực hiện phản ứng thế halogen vào các alkane có từ 3 nguyên tử carbon trở lên sẽ thu được hỗn hợp các sản phẩm thế monohalogen. CH CH CH Cl (1-chloropropane) + HCl +Cl2 /as 3 2 2 Ví dụ: CH323 CH CH ⎯⎯⎯→1:1 CH33 CHClCH (2-chloropropane) + HCl b) Phản ứng crackinh Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C–C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon ngắn hơn. C2 H 4 + C 7 H 16 crackinh Ví dụ: C9 H 20 ⎯⎯⎯→ C 3 H 6 + C 6 H 14 C4 H 8 + C 5 H 12 Phản ứng cracking được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu. Phản ứng cracking được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ cao và thường có xúc tác. c) Phản ứng reforminh Reforming alkane là quá trình chuyển các alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh và các hydrocarbon mạch vòng nhưng không làm thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử và cũng không làm thay đổi đáng kể nhiệt độ sôi của chúng. Ví dụ: Reforming alkane xảy ra quá trình đồng phân hoá (isomer hóa) và arene hoá (thơm hoá). Quá trình reforming thường được thực hiện với các alkane từ C5 đến C11 trong điều kiện nhiệt độ cao và thường có xúc tác. Quá trình reforming được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các arene (benzene, toluene, xylene) làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ. d) Phản ứng oxi hóa * Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (Phản ứng cháy) 3n+ 1 o C H + O ⎯⎯→t nCO + (n + 1)H O n 2n+ 22 2 2 2 to CH4 + 2O2 ⎯⎯→ CO2 + 2H2O * Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn xt, to RCH2− CH 2 R ' + 5/2O 2 ⎯⎯⎯→ RCOOH + R'COOH + H 2 O 1.1.4. Ứng dụng Alkane Ứng dụng C3 – C4 LPG (Liquefied Petroleum Gas) thương phẩm. Alkane lỏng Sử dụng làm nhiên liệu xăng, diesel và nhiên liệu phản lực (jet fuel),... C6 – C8 Nguyên liệu để sản xuất benzene, toluene và các đồng phân xylene. C11 – C20 Dùng làm kem dưỡng da, sáp nẻ, thuốc mỡ. C20 – C35 Dùng làm nến, sáp,... II. BÀI 16. HYDROCARBON KHÔNG NO 2.1. Lí thuyết cần nắm 2.1.1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp a) Khái niệm – Công thức chung Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết 휎) C – H và C – C trong phân tử. Alkene Alkyne Alkene là các hydrocarbon không Alkyne là các hydrocarbon không Khái niệm no, mạch hở, có chứa một liên kết no, mạch hở có chứa một liên kết đôi >C=C< trong phân tử. ba −C≡C– trong phân tử. Công thức chung CnH2n (n ≥ 2) CnH2n–2 (n ≥ 2) Ví dụ C2H4, C3H6, C4H8,... C2H2, C3H4, C4H6,... b) Đồng phân Alkene Alkyne C4H8: C4H6: Đồng phân cấu tạo CH2=CH–CH2–CH3; HC≡C–CH2–CH3; CH3–CH=CH–CH3; CH3–C≡C–CH3
  2. CH2=C(CH3)CH3 abC=Ccd (a≠b và c≠d) Đồng phân hình Không có đồng phân hình học học (cis); (trans) c) Danh pháp Phần nền – vị trí liên kết bội ene hoặc yne Lưu ý: + Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chứa liên kết bội làm mạch chính. + Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội (đôi hoặc ba) có chỉ số nhỏ nhất (đánh số mạch chính từ đầu gần liên kết bội). + Dùng chữ số (1, 2, 3,...) và gạch nối (-) để chì vị trí liên kết bội (nếu chỉ có một vị trí duy nhất của liên kết bội thì không cần). + Nếu alkene hoặc alkyne có nhánh thì cần thêm vị trí nhánh và tên nhánh trước tên của alkene và alkyne tương ứng với mạch chính. Bảng 4.2: Tên gọi một số alkene và alkyne Số Công thức alkene Tên gọi alkene Công thức alkyne Tên gọi alkyne carbon ethene ethyen 2 CH =CH CH≡CH 2 2 (ethylene) (acetylene) propene 3 CH =CHCH CH≡CCH propyne 2 3 (propylene) 3 CH2=CHCH2CH3 but-1-ene CH≡CCH2CH3 but-1-yne 4 CH3CH=CHCH3 but-2-ene CH2=C(CH3)CH3 Methylpropene CH3C≡CCH3 but-2-yne 5 CH2=CHCH2CH2CH3 pent-1-ene CH≡CCH2CH2CH3 pent-1-yne 2.1.2. Tính chất vật lí Ở nhiệt độ thường, phần lớn các alkene và alkyne từ C2 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 trở lên ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn. Chúng không tan hoặc rất ít tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ. 2.1.3. Tính chất hóa học a) Phản ứng cộng * Cộng H2 Ni, to , p CnH2n + H2 ⎯⎯⎯→ CnH2n+2 CnH2n–2 + 2H2 CnH2n+2 Pd/PbCO CnH2n–2 + H2 ⎯⎯⎯⎯→ 3 CnH2n * Cộng X2: Khi cho alkene hoặc alkyne phản ứng với dung dịch bromine, dung dịch sẽ bị mất màu. CnH2n + Br2 ⎯⎯→ CnH2nBr2 CnH2n–2 + 2Br2 CnH2n–2Br4 * Cộng HX Cộng hydrogen halide Cộng H2O (hydrate hóa) o H34 PO , t CH2=CH2 + HBr CH3–CH2Br CH2=CH2 + H2O ⎯⎯⎯⎯→ CH3–CH2OH CH≡CH + HBr CH2=CHBr alcohol 2+ Hg , H24 SO CH≡CH + 2HBr CH3–CHBr2 CH≡CH + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯→ CH3–CH=O (aldehyde) CH3C≡CH + H2O CH3–CO–CH3 (ketone) Quy tắc Markovnikov Phản ứng cộng một tác nhân không đối xứng HX như HBr, HCl, HI, HOH, vào liên kết bội, nguyên tử hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào nguyên tử carbon có ít hydrogen hơn. +HBr Ví dụ: CH2=CHCH3 ⎯⎯⎯→ CH3CHBrCH3 (spc) + CH3CH2CH2Br (spp)
  3. b) Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng hợp alkene là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử alkene giống nhau hoặc tương tự nhau (gọi là monomer) thành phân tử có phân tử khối lớn (gọi là polymer). to , p, xt Ví dụ: nCH22= CH ⎯⎯⎯→ (CH22− CH ) n polyethylene (PE) n được gọi là hệ số trùng hợp. c) Phản ứng của alk–1–yne với AgNO3 trong NH3 Các alk–1–yne (R–C≡CH) có thể phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Phản ứng này dùng để nhận biết các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch. Ví dụ: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 Ag–C≡C–Ag↓ + 2NH4NO3 d) Phản ứng oxi hóa * Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy) 3n o C H + O ⎯⎯→t nCO + nH O n 2n2 2 2 2 3n− 1 o C H + O ⎯⎯→t nCO + (n − 1)H O n 2n− 22 2 2 2 * Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Các alkene và alkyne có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, đây là phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. Ví dụ: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3HOCH2–CH2OH + 2MnO2 + 2KOH 3RCH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3RCHOH–CH2OH + 2MnO2 + 2KOH 2.1.4. Điều chế Alkene Alkyne o H24 SO , t C2H5OH ⎯⎯⎯⎯→ C2H4 + H2O CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 1 500 o C 2CH4 ⎯⎯⎯→ C2H2 + 3H2 III. BÀI 17. HYDROCARBON THƠM (ARENE) 3.1. Lí thuyết cần nắm 3.1.1. Khái niệm – Danh pháp a) Khái niệm - Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene. - Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n– 6 (n ≥ 6). Ví dụ: C6H6, C7H8, C8H10, b) Cấu tạo – Danh pháp CTCT Danh pháp CTCT Danh pháp ⎯⎯→ 1,2-dimethylbenzene benzene (o-xylene) methylbenzene 1,3-dimethylbenzene (toluene) (m-xylene) vinylbenzene 1,4-dimethylbenzene (stryrene) (p-xylene) 3.1.2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thế
  4. Quy tắc thế: Khi benzene có nhóm thế alkyl (–CH3, –C2H5,...), các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl. * Phản ứng halogen hóa o FeBr3 , t + Br2 ⎯⎯⎯⎯→ + HBr + Br2 + + HBr * Phản ứng nitro hóa o H24 SO , t + HONO2 ⎯⎯⎯⎯→ + H2O + HONO2 + + H2O b) Phản ứng cộng H2 Cl2 UV, to C6H6 + 3Cl2 ⎯⎯⎯→ C6H6Cl6 Ni, to + 3H2 ⎯⎯⎯→ c) Phản ứng oxi hóa * Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 3n− 3 o C H + O ⎯⎯→t nCO + (n − 3)H O n 2n− 62 2 2 2 * Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Toluene và các alkylbenzene khác có thể bị oxi hoá bởi các tác nhân oxi hoá như dung dịch KMnO4. Ví dụ: to C6H5–CH3 + 2KMnO4 ⎯⎯→ C6H5–COOK + 2MnO2↓ + KOH + H2O CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL - PHENOL I. BÀI 19. DẪN XUẤT HALOGEN 1.1. Lí thuyết cần nắm 1.1.1. Khái niệm – Danh pháp a) Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon. Công thức tổng quát của dẫn xuất halogen: RXn. Trong đó: R: gốc hydrocarbon. X: F, Cl, Br, I. n: số nguyên tử halogen. Ví dụ: CH3Cl; CH3Br; CH2Cl2; CH2=CH–Cl; C6H5Br, b) Danh pháp * Danh pháp thay thế Vị trí halogen - halogeno Tên hydrocarbon
  5. - Lưu ý: + Nếu halogen chỉ có một vị trí duy nhất thì không cần số chỉ vị trí halogen. + Mạch carbon được ưu tiên đánh số từ phía gần nhóm thế hơn (từ nguyên tử halogen hoặc từ nhánh alkyl). + Nếu có liên kết bội thì ưu tiên đánh số từ phía gần liên kết bội. + Nếu có nhiều nguyên tử halogen thì cần thêm độ bội (di, tri, tetra ) trước “halogeno”. - Ví dụ: + CH3Br : bromomethane. + CH3CH(Cl)CH2CH3 : 2-chlorobutane. + CH2=CHCH2F : 3-fluoroprop-1-ene. + CH2Cl – CH2Cl : 1,2-dichloroethane. * Tên thông thường – Tên gốc chức Tên thông thường CHCl3 Chloroform CHBr3 Bromoform CHI3 Iodoform CCl4 Carbon tetrachloride Tên gốc chức (Tên gốc hydrocarbon + halide) CH3 – CH2Cl Ethyl chloride CH2=CHCl Vinyl chloride C6H5I Phenyl iodide C6H2CH2Br Benzyl bromide CH3CH(Br)CH3 Isopropyl bromide 1.1.2. Tính chất vật lí - Phân tử của dẫn xuất halogen phân cực nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương. - Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether.... 1.1.2. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí, alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng, không màu, alkane từ C18 trở lên là chất rắn màu trắng (còn gọi là sáp paraffin). - Các alkane mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân alkane mạch không phân nhánh. Alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ. 1.1.3. Tính chất hóa học Liên kết C−X phân cực về phía nguyên tử halogen nên phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen. Ngoài ra, dẫn xuất halogen còn tham gia phản ứng tách HX. a) Phản ứng thế nguyên tử halogen o PTHH: R – X + OH– ⎯⎯→t R – OH (alcohol) + X– (X: Cl, Br, I; X liên kết với nguyên tử carbon no). Ví dụ: CH3CH2Br + NaOH (loãng) CH3CH2OH + NaBr b) Phản ứng tách hydrogen halide o NaOH/C25 H OH, t PTHH: ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ (alkene) + HX Ví dụ: CH3 – CH2Br CH2=CH2 + HBr Phản ứng tách xảy ra theo quy tắc tách Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn. Ví dụ: CH3CHBrCH2CH3 CH2=CHCH2CH3 (spp) + CH3CH=CHCH3 (spc) 1.1.4. Ứng dụng - Sản xuất vật liệu polymer; - Sản xuất dược phẩm; dung môi. - Tác nhân làm lạnh; - Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; chất kich thích sinh trưởng.
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá Tổng Tỉ lệ Chương/ chủ thức TT TN nhiều LC TN đúng - sai TLN - Tự luận đề % Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD điểm 1 Alkane Khái niệm- Danh pháp 1 (3 tiết) Tính chất hóa học của 1 alkane Ứng dụng và điều chế 1 alkane 2 Hydrocarbon Khái niệm – Đồng phân – 2 không no Danh pháp (5 tiết) Tính chất vật lý 1 Tính chất hóa học 2 Ứng dụng và điều chế 1 1 3 Arene Khái niệm và danh pháp 2 1 (4 tiết) Tính chất vật lý 1 Tính chất hóa học 1 Điều chế và ứng dụng 1 4 Dẫn xuất Khái niệm, đồng phân và 1 halogene danh pháp 1 (3 tiết) Tính chất vật lý Tính chất hóa học 1 1 Ứng dụng của dẫn xuất 1 halogen Tổng số câu 12 4 1 1 1 1 2 Tổng số điểm 3,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 Tỉ lệ % 40 30 30 40 30 30 100
  7. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số lượng câu hỏi ở các mức độ Nội dung/đơn Cấp độ tư Yêu cầu cần đạt Trắc nghiệm Chương/ Nhiều lựa Đúng - Trả lời TT vị kiến thức duy (Đã được tách ra theo các mức độ) Tự chủ đề chọn Sai ngắn luận (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 Alkane Khái niệm và - Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự (3 tiết) danh pháp Biết nhiên, công thức chung của alkane. Câu 1 - Biết quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1 – C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. Tính chất vật lý Biết + Hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) Câu 2 của một số alkane. Tính chất hóa Biết học của alkane – Trình bày được đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hoá Câu 3 Hiểu hoàn toàn, phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. – Trình bày được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông; Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra. – Thực hiện được thí nghiệm: cho hexane vào dung Vận dụng dịch thuốc tím, cho hexane tương tác với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkane. Điều chế và ứng – Trình bày được các ứng dụng của alkane trong thực dụng Biết + Hiểu tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp. Câu 4 2 Hydrocarbon Khái niệm – Đồng Biết − Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức
  8. không no phân – Danh pháp chung của alkene; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử Câu 5 (5 tiết) của ethylene và acetylene. − Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2– Câu 6 C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp. – Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản. Tính chất vật lý Biết - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà tan trong nước) của một số alkene, alkyne. Tính chất hóa học Hiểu − Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, Câu 7 alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen Câu 8 (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; Câu 1 quy tắc Markovnikov; Phản ứng trùng hợp của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng Câu 2 với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkene, alkyne. Ứng dụng và điều – Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene chế trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, Câu 9 Biết + Hiểu acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hoá alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane). 3 Arene Khái niệm, đồng Biết − Nêu được khái niệm về arene. phân và danh pháp – Viết được công thức và gọi được tên của một số arene (4 tiết) (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene). Câu 10 Tính chất vật lý Biết – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái Câu 11 tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình Câu 1 dạng phân tử benzene. Tính chất hóa học − Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của arene Biết + Hiểu (hoặc qua mô tả thí nghiệm): Phản ứng thế của benzene Câu 12 và toluene, gồm phản ứng halogen hoá, nitro hoá (điều kiện phản ứng, quy tắc thế); Phản ứng cộng chlorine,
  9. hydrogen vào vòng benzene; Phản ứng oxi hoá hoàn toàn, oxi hoá nhóm alkyl. − Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua Vận dụng mô tả) thí nghiệm nitro hoá benzene, cộng chlorine vào Câu 2 benzene, oxi hoá benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của arene. Điều chế và ứng – Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được dụng cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong Câu 13 Biết + Hiểu việc bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. – Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming). Khái niệm và danh Biết - Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. pháp – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh Câu 14 4 Dẫn xuất pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một Câu 3 halogen vài dẫn xuất halogen thường gặp. Tính chất vật lý Biết – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen. Tính chất hóa học – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất Hiểu halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH–); Câu 15 Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ Câu 3 Vận dụng phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen. Điều chế và ứng – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; dụng Biết + Hiểu tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Câu 16 Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật, ...).
  10. TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa, Lớp 11 (Chương trình cốt lõi) ĐỀ MINH HỌA 01 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Mã đề thi Họ và tên: ..........SBD: ...... 001 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (4,0 điểm; 16 câu) Câu 1. Tên gọi của chất có công thức C3H8 là A. Methane. B. Propane. C. Butane. D. Pentane Câu 2. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. Butane. B. Etane. C. Methane. D. Propane. Câu 3. Khi cho 3-methylpentane tham gia phản ứng thế với chlorine trong điều kiện có chiếu sáng theo có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochlorine? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 4. Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của alkane không đúng? A. Propane C3H8 và butane C4H10 được sử dụng làm khí đốt. B. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm. C. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel. D. Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm nến và sáp. Câu 5. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. liên kết σ. C. liên kết bội. D. vòng benzene. Câu 6. Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH3-CH=CH-CH3. B. (CH3)2C=CH-CH3. C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2. D. (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2. Câu 7. Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov? A. CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3. B. (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br. H+ C. CH3CH2CH=CH2 + H2O ⎯⎯→ CH3CH2CH(OH)CH3. D. (CH3)2C=CH-CH3 + HCl → (CH3)2CClCH2CH3. Câu 8. Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Alkene được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác như polyethylene (PE), polypropylene (PP), acetone B. Trong công nghiệp, alkene được lấy từ sản phẩm của quá trình cracking và reforming hydrocarbon mạch dài. C. Acetylene được sử dụng làm nguyên liệu trong hàn, cắt kim loại. D. Trong công nghiệp, các alkene được điều chế bằng phản ứng dehydrate hoá các alcohol. Câu 10. Nhận định nào sau đây là sai? A. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều. B. Chất có công thức phân tử C6H6 là benzene. C. Trong phân tử benzene có 3 liết kết đôi. D. Trong phân tử benzene, tất cả các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. Câu 11. Công thức cấu tạo nào sau đây là của o-xylene? A. . B. . C. . D. . Câu 12. Benzene không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? o o A. Br2 khan (t , FeBr3). B. Dung dịch HNO3 đặc và H2SO4 đặc (t ). C. Dung dịch KMnO4. D. Khí Cl2 (ánh sáng tử ngoại). Câu 13. Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng,
  11. dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần A. Cấm sử dụng nhiên liệu xăng. B. Hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch. C. Thay xăng bằng khí gas. D. Cấm sử dụng xe cá nhân. Câu 14. Số đồng phân cấu tạo của C4H9Cl là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. o KH/O C25 H OH, t Câu 15. Cho phản ứng hóa học sau: CH3CH2Cl ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ CH2=CH2 + HCl. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hóa – khử. Câu 16. R-45B là một chất làm lạnh thế hệ mới sẽ thay thế các chất làm lạnh không thân thiện với môi trường, ảnh hưởng đến tầng ozone. R-45B chứa hỗn hợp gồm diflouromethane và 2,3,3,3-tetraflouropropene. Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có trong R-45B là A. CH2F2 và CH2=CF-CHF2. B. CH3F và CH2=CH-CF3. C. CH3F và CH2=CH-CHF2. D. CH2F2 và CH2=CF-CF3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (3,0 điểm; 03 câu) Câu 1. Khi có mặt xúc tác FeBr3, benzene và toluene phản ứng với bromine khan theo hai phản ứng sau: a) Benzene tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene với bromine tạo thành bromobenzene. b) Toluene tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene với bromine tạo sản phẩm chính là hỗn hợp gồm o-bromotoluene và p-bromotoluene. c) Toluene tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene khó khăn hơn so với benzene. d) Phản ứng thế ở vị trí ortho tương tự với vị trí para, nên sản phẩm thu được từ phản ứng (2) có tỉ lệ như nhau. Câu 2. Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ MS của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. a) Khối lượng phân tử của X là 42 amu. b) Tên gọi của X là propyne. c) X không làm mất màu dung dịch thuốc tím. d) Dẫn 0,2 mol X qua bình đựng dung dịch bromine dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình bromine tăng 8,4 gam. Câu 3. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo là: CH3–CH2–CHCl–CH3. a) Tên gọi gốc - chức của X là 2 – chlorobutane. b) Ở điều kiện thường, X là chất khí. c) Khi đun nóng X với NaOH thu được sản phẩm hữu cơ có công thức: CH3–CH2–CH(OH)–CH3. d) Khi đun nóng X với KOH có mặt C2H5OH thì sản phẩm hữu cơ chính thu được là but–1– ene. PHẦN III. Tự luận (3,0 điểm; 03 câu) Câu 1. Hoàn thành chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): Biết chất Y và Z là các sản phẩm chính của phản ứng.