Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_20.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2024-2025
- II. Tương tác van der Waals 1. Giới thiệu về tương tác van der Waals - Trong phân tử, các electron không ngừng chuyển động. Khi các electron di chuyển, tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời. - Các phân tử có lưỡng cực tạm thời cũng có thể làm các phân tử lân cận xuất hiện các lưỡng cực cảm ứng. Do đó, các phân tử có thể tập hợp tạo thành một mạng lưới với các tương tác lưỡng cực cảm ứng, được gọi là tương tác van der Waals. - Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. 2. Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất - Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. - Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng. Ví dụ: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA, bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng ⇒ Tương tác van der Waals tăng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.
- CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXY HÓA - KHỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG I. Số oxi hóa 1. Tìm hiểu về số oxi hóa - Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron. ⇒ Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1. ⇒ Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1. - Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố. +1 −1 +2 −2 Ví dụ: H Cl; Mg O 2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất Xác định số oxi hóa Số oxi hóa Đơn chất 0 Phân tử Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0 Ion đơn nguyên tử Bằng điện tích của ion Ion đa nguyên tử Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion Kim loại trong hợp chất Hóa trị kim loại (mang dấu dương) Ion fluorine -1 Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các -2 peroxide, superoxide) Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride) +1 II. Phản ứng oxi hóa – khử - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. - Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng. - Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng. - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron. - Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Chú ý: + Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao +7 +6 − 2− (như MnO4 ;Cr 2 O7 ; ...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2, ) + Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp −2 −1 −1 (như H 2 S ; Na H ; K I;....) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, ) −1 +4 +2 + Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như H 2 O 2 ; S O2 ; N O ; ...)thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử). III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử - Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron. - Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận. - Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:
- + Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử. + Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. + Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. + Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại. Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron. +7 −1 +2 0 Bước 1: K MnO4 + H Cl → KCl + MnCl2 + Cl 2 + H 2O Chất khử: HCl Chất oxi hóa: KMnO4 −1 0 Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2Cl →Cl 2 + 2e +7 +2 Quá trình khử: Mn +5e →Mn Bước 3: x5 x2 Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử - Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy - Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm
- CHƯƠNG V: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC I. Phản ứng tỏa nhiệt - Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. - Ví dụ: Phản ứng đốt cháy than tỏa một lượng nhiệt lớn giúp nấu chín thức ăn và sưởi ấm. t o C(gr) + O2 (g ) ⎯⎯ →CO2 (g ) II. Phản ứng thu nhiệt - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Ví dụ: Phản ứng nung đá vôi là phản ứng thu nhiệt: t o CaCO3(s) ⎯⎯ →CaO(s) + CO2(g) III. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 1. Biến thiên enthalpy của phản ứng (∆rH) : - Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi). - Đơn vị: kJ hoặc kcal. - Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học, được kí o hiệu r 298 , là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. - Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/ L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K). 2. Phương trình nhiệt hóa học - Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp). - Phản ứng thu nhiệt (hệ nhận nhiệt của môi trường) thì r >0. - Phản ứng tỏa nhiệt (hệ tỏa nhiệt ra môi trường) thì r <0 Ví dụ: t o o C(gr) + H 2O(g ) ⎯⎯ →CO(g ) + H 2(g) r298 = +131,25kJ 0(1) ⇒ Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt. o CuSO4 (aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) r298 = −231,04kJ 0(2) ⇒ Phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt. IV. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) - Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất. - Enthalpy tạo thành (hay nhiệt tạo thành) được kí hiệu bằng ∆fH, thường được tính theo đơn vị kJ/ mol hoặc kcal/ mol. - Enthalpy tạo thành trong điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo o thành chuẩn) và được kí hiệu là f 298 .
- Chú ý: o 1. f 298 của đơn chất bền nhất bằng 0 (xét ở điều kiện chuẩn). 2. < 0, chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. 3. > 0, chất kém bền hơn mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. o V. Ý nghĩa của dấu và giá trị r298 - Phản ứng tỏa nhiệt: o o o f 298 (sp) f 298 (cd) r298 0 - Phản ứng thu nhiệt: o o o f 298 (sp) f 298 (cd) r 298 0 o - Thường các phản ứng có r 298 < 0 thì xảy ra thuận lợi. Chú ý: Phản ứng thu nhiệt cần cung cấp nhiệt liên tục, nếu dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ không tiếp diễn VI. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết - Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng. - Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn: aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g) Tính của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức: =∑Eb(cd)−∑Eb(sp) Với ∑Eb (cđ); ∑Eb (sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
- - Ví dụ: Dựa vào bảng năng lượng liên kết (phía trên) tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g) =∑Eb(cd)−∑Eb(sp) = 3.Eb(H2) + Eb(N2) – 2.Eb(NH3) = 3.Eb(H-H) + Eb(N≡N) – 2.3.Eb(N-H) = 3.432 + 945 – 2.3.391 = -105 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt Chú ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. VII. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành - Cho phương trình hóa học tổng quát: aA + bB → mM + nN o o = f 298 (sp)− f 298 (cd) Với (sp); o(cd): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của r 298 sản phẩm và chất đầu của phản ứng. - Ví dụ: Tính của phản ứng đốt cháy hoàn toàn benzene C6H6(l) trong khí oxygen. 15 O C H + O ⎯ ⎯T →6CO + 3H O 6 6(l) 2 2 (g) 2(g) 2 (l) o = 6. f 298 (CO2) + 3. (H2O) – (C6H6) –15/2 (O2) = 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0 = -3267,52 kJ
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa - Lớp 10 (Chương trình chuẩn) ĐỀ MINH HỌA Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 001 Họ và tên: .Lớp: ...... * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Mn = 55. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,0 ĐIỂM). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Biết - (HH1.2) Liên kết hydrogen được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây? A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau. B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử. C. Kim loại có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen linh động. D. Nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N... ) đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động. Câu 2. Biết - (HH1.1) Một loại liên kết rất yếu, hình thành bởi hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử là A. liên kết ion. C. liên kết cộng hóa trị. B. tương tác van der Waals. D. liên kết hydrogen. Câu 3. Hiểu - (HH1.1) Trong số các tính chất sau đây của chất cấu tạo từ phân tử, tính chất nào liên quan đến độ lớn của lực Van Der Waals? A. Ổn định nhiệt. B. Điểm nóng chảy và điểm sôi. C. Sự oxi hoá hoặc sự khử. D. Khối lượng riêng. Câu 4. Biết - (HH1.1) Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là (1) .của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có (2) .lớn hơn. A. (1) điện tích, (2) độ âm điện. C. (1) electron, (2) độ âm điện. B. (1) độ âm điện, (2) điện tích. D. (1) độ âm điện, (2) electron. Câu 5. Biết - (HH1.1) Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitrogen là. A. +1 và +1. B. -4 và +6. C. -3 và +5. D. -3 và +6. Câu 6. Biết - (HH1.1) Chất khử còn gọi là A. chất nhận electron. B. chất giảm số oxi hoá. C. chất nhường proton. D. chất bị oxi hoá. Câu 7. Hiểu - (HH1.1) Cho phương trình phản ứng: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. Trong phương trình phản ứng đó có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa? A. 1. B. 4. C. 8. D. 10. Câu 8. Hiểu - (HH1.1) Phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? A. Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước. B. Đốt cháy khí H2 trong không khí. C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. D. Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng. Câu 9. Biết - (HH1.1) 0 Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) r 298 = − 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng
- A. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt B. không có sự thay đổi năng lượng C. tỏa nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt D. Có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh Câu 10. Biết - (HH1.2) Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. B. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. C. phản ứng không có sự giải phóng năng lượng. D. phản ứng có ∆rH > 0. Câu 11. Biết - (HH1.1) Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là A. enthalpy tạo thành chuẩn của một chất. B. enthalpy tạo thành của một chất. C. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học. D. biến thiên enthalpy của phản ứng. Câu 12. Biết - (HH1.2) Khẳng định sai là A. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị âm thì phản ứng tỏa nhiệt. B. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị dương thì phản ứng thu nhiệt. C. Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít. D. Biến thiên enthalpy càng dương thì phản ứng thu nhiệt càng nhiều. Câu 13. Biết - (HH1.1) Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là? A. kJ. B. kJ/mol. C. mol/kJ; D. J. Câu 14. Hiểu - (HH1.1) Cho các phát biểu sau: (a). Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt. (b). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (c). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt. (d). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. (e). Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. (f). Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Hiểu - (HH1.2) Phát biểu nào sau đây đúng về biến thiên enthalpy của một phản ứng? A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chất tham gia ở dạng đơn chất hoặc hợp chất đều được. B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo ra sản phẩm chỉ có duy nhất 1 chất. C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có đơn vị là kJ/mol hoặc kcal/mol D. Độ biến thiên enthalpy của một quá trình không thay đổi theo nhiệt độ. Câu 16. Hiểu - (HH1.2) Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ: H2(g) + Cl2 (g) ⎯⎯→ 2HCI (g) (*) Những phát biểu nào dưới đây đúng? (1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCI (g) là - 184,62 kJ/mol. (2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là -184,62 kg. (3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.
- (4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ. A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4) PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (3 ĐIỂM). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S) Câu 1. (a – biết; b-biết; c-hiểu; d-hiểu) Cho phương trình sau: Zn + HNO3 (rất loãng) → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O Các phát biểu sau đây đúng hay sai? a). Trong phương trình trên, oxygen có số oxi hoá không đổi. b). Phương trình trên là phương trình oxi hóa khử.. c). Trong phương trình trên, Zn đóng vai trò là chất oxi hóa và gắn liền với quá trình khử. d). HNO3 vừa là chất oxy hoá vừa là môi trường. Câu 2. (a – biết; b-biết; c-hiểu; d-hiểu) Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H2(g) + I2(g) ⎯ ⎯ → 2HI(g) ∆rH = +11,3 kJ Các phát biểu sau đây đúng hay sai? a). Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. b). Nhiệt tạo thành của HI là 11,3 kJ/mol c). Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm. d). Phản ứng xảy ra không thuận lợi. Câu 3. (a – biết; b-biết; c-hiểu; d-hiểu) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được mô tả ở sơ đồ dưới đây: Các phát biểu sau đây đúng hay sai? a). Phản ứng trên tỏa nhiệt. b). Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol c). Năng lượng chất tham gia phản ứng lớn hơn năng lượng sản phẩm. d). Phản trên xảy ra thuận lợi. PHẦN III. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1. (1,0 điểm) Giải thích vì sao NH3 có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S nhưng lại có nhiệt độ sôi lớn hơn? Câu 2. (1,0 điểm) a. Lập các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử. KMnO4 + HCl ⎯⎯→ KCl + MnCl2+ Cl2 + H2O b. Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi hoàn tan 1,58 gam KMnO4? Câu 3: (1,0 điểm) Câu 3.1(0,5 điểm) Cho phản ứng xảy ra như sau: Fe2 3( s) + 3 2( g) → 2Fe(푠) + 3 2 (푙).
- Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Fe2 3, 2 lần lượt là −824,2 kJ/mol, −285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu? Câu 3.1: (0,5 điểm) Cho phản ứng: C4H10 (g) + 6,5 O2 (g) ⎯⎯→ 4CO2 (g) + 5H2O (l) (1) Dựa vào bảng số liệu sau: Liên kết C-H C-C O=O C=O H-O -1 Eb (kJ.mol ) 418 346 494 732 459 a. Cho biết phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt? b. Một bình gas chứa 12 kg khí trong đó buthane (C4H10 ) chiếm 96,67% về khối lượng còn lại là tạp chất không cháy. Một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt trong mỗi ngày . Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày thì hộ gia đình trên dùng hết bình gas 12 kg?
- ĐÁP ÁN PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 D B B C C D A B 9 10 11 12 13 14 15 16 C B C C B C A B PHẦN II. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Lệnh Đáp Lệnh Đáp Lệnh Đáp Câu Câu Câu hỏi án hỏi án hỏi án a Đ a S a S b Đ b S b Đ 1 2 3 c S c Đ c S d Đ d Đ d S PHẦN TỰ LUẬN. Đáp án Điểm Câu 1. NH3 tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau nên nhiệt độ sôi cao hơn so với các phân tử H2S chỉ có tương tác Van der Waals với nhau. (1,0 điểm) Câu 2. Chất oxi hoá: KMnO4; Chất khử: HCl ++72 Mn+→5 e Mn (0,5 điểm) −10 22Cl→+ Cl2 e 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2 + 8H2O nKMnO = 0,01 mol (0,5 điểm) 4 5 nCl== n KMnO 0,025 mol 242 Vl==0,025.22,4 0,56 Cl2 Câu 3.1 (0,5 điểm) 0 0 0 r 298 =3 f 298 (H 2 O ) − f 298 ( Fe 2 O 3 ) = − 33,2 kJ Câu 3.2 0 ∆ H = 10E ( + 3E + 6,5E ( ) – 8E ( ) – 10 E ( ) r 298 b C-H ) b (C-C) b O=O b C=O b O-H = 10.418 + 3.346 + 6,5. 494 – 8.⎯⎯→ 732 – 10.459= –3055 (kJ) 0 (0,25 điểm) ∆rH298 < 0 → phản ứng tỏa nhiệt n C4H10 = 12.1000.96,67/(100.58) = 200,007 mol. Cứ đốt cháy 1mol C4H10 thì nhiệt tỏa ra 3055kJ Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 12 kg gas = 200,007. 3055= 611021,385 kJ (0,25 điểm) Số ngày để dùng hết bình gas 12 kg = 611021,385.0,8/10 000. = 48,88 ngày.