Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_20.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì II Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2023-2024
- II. Tương tác van der Waals 1. Giới thiệu về tương tác van der Waals - Trong phân tử, các electron không ngừng chuyển động. Khi các electron di chuyển, tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời. - Các phân tử có lưỡng cực tạm thời cũng có thể làm các phân tử lân cận xuất hiện các lưỡng cực cảm ứng. Do đó, các phân tử có thể tập hợp tạo thành một mạng lưới với các tương tác lưỡng cực cảm ứng, được gọi là tương tác van der Waals. - Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. 2. Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất - Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. - Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng. Ví dụ: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA, bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng ⇒ Tương tác van der Waals tăng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.
- TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXY HÓA - KHỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG I. Số oxi hóa 1. Tìm hiểu về số oxi hóa - Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron. ⇒ Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1. ⇒ Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1. - Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố. +1 −1 +2 −2 Ví dụ: H Cl; Mg O 2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất Xác định số oxi hóa Số oxi hóa Đơn chất 0 Phân tử Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0 Ion đơn nguyên tử Bằng điện tích của ion Ion đa nguyên tử Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion Kim loại trong hợp chất Hóa trị kim loại (mang dấu dương) Ion fluorine -1 Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các -2 peroxide, superoxide) Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride) +1 II. Phản ứng oxi hóa – khử - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. - Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng. - Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng. - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron. - Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Chú ý: + Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao +7 +6 − 2− (như MnO4 ;Cr 2 O7 ; ...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2, ) + Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp −2 −1 −1 (như H 2 S ; Na H ; K I;....) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, )
- −1 +4 +2 + Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như H 2 O 2 ; S O2 ; N O ; ...)thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử). III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử - Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron. - Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận. - Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron: + Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử. + Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. + Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. + Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại. Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron. +7 −1 +2 0 Bước 1: K MnO4 + H Cl → KCl + MnCl2 + Cl 2 + H 2O Chất khử: HCl Chất oxi hóa: KMnO4 −1 0 Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2Cl →Cl 2 + 2e +7 +2 Quá trình khử: Mn +5e →Mn Bước 3: x5 x2 Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử - Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy - Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm
- TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG V: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC I. Phản ứng tỏa nhiệt - Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. - Ví dụ: Phản ứng đốt cháy than tỏa một lượng nhiệt lớn giúp nấu chín thức ăn và sưởi ấm. t o C(gr) + O2 (g ) ⎯⎯ →CO2 (g ) II. Phản ứng thu nhiệt - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Ví dụ: Phản ứng nung đá vôi là phản ứng thu nhiệt: t o CaCO3(s) ⎯⎯ →CaO(s) + CO2(g) III. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 1. Biến thiên enthalpy của phản ứng (∆rH) : - Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi). - Đơn vị: kJ hoặc kcal. - Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học, được kí o hiệu r 298 , là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. - Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/ L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K). 2. Phương trình nhiệt hóa học - Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp). - Phản ứng thu nhiệt (hệ nhận nhiệt của môi trường) thì r >0. - Phản ứng tỏa nhiệt (hệ tỏa nhiệt ra môi trường) thì r <0 Ví dụ: t o o C(gr) + H 2O(g ) ⎯⎯ →CO(g ) + H 2(g) r298 = +131,25kJ 0(1) ⇒ Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt. o CuSO4 (aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) r298 = −231,04kJ 0(2) ⇒ Phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt. IV. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) - Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất. - Enthalpy tạo thành (hay nhiệt tạo thành) được kí hiệu bằng ∆fH, thường được tính theo đơn vị kJ/ mol hoặc kcal/ mol. - Enthalpy tạo thành trong điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo o thành chuẩn) và được kí hiệu là f 298 .
- Chú ý: o 1. f 298 của đơn chất bền nhất bằng 0 (xét ở điều kiện chuẩn). 2. < 0, chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. 3. > 0, chất kém bền hơn mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. o V. Ý nghĩa của dấu và giá trị r298 - Phản ứng tỏa nhiệt: o o o f 298 (sp) f 298 (cd) r298 0 - Phản ứng thu nhiệt: o o o f 298 (sp) f 298 (cd) r 298 0 o - Thường các phản ứng có r 298 < 0 thì xảy ra thuận lợi. Chú ý: Phản ứng thu nhiệt cần cung cấp nhiệt liên tục, nếu dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ không tiếp diễn VI. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết - Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng. - Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn: aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g) Tính của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức: =∑Eb(cd)−∑Eb(sp)
- Với ∑Eb (cđ); ∑Eb (sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng. - Ví dụ: Dựa vào bảng năng lượng liên kết (phía trên) tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g) =∑Eb(cd)−∑Eb(sp) = 3.Eb(H2) + Eb(N2) – 2.Eb(NH3) = 3.Eb(H-H) + Eb(N≡N) – 2.3.Eb(N-H) = 3.432 + 945 – 2.3.391 = -105 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt Chú ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. VII. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành - Cho phương trình hóa học tổng quát: aA + bB → mM + nN o o o r 298= f 298 (sp)− f 298 (cd) Với (sp); (cd): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm và chất đầu của phản ứng. - Ví dụ: Tính của phản ứng đốt cháy hoàn toàn benzene C6H6(l) trong khí oxygen. 15 O C H + O ⎯ ⎯T →6CO + 3H O 6 6(l) 2 2 (g) 2(g) 2 (l) o = 6. f 298 (CO2) + 3. (H2O) – (C6H6) –15/2 (O2) = 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0 = -3267,52 kJ
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2022 - 2023 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa - Lớp 10 (Chương trình chuẩn) ĐỀ MINH HỌA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 000 Họ và tên: .Lớp: ...... * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Mn = 55. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) A – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (28 câu – 7 điểm) Câu 1. Cho phương trình hoá học của phản ứng: C2H4(g) + H₂O(aq) → C2H5OH(aq) Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên cho ở bảng sau đây : Chất H0 Chất f 298 Chất (kJ/mol) C2H4(g) +52,47 H2O(aq) –285,84 C2H5OH(aq) –277,63 Biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên là : 0 0 A. rH 298 = − 44,26 kJ . B. rH 298 = − 22,13 kJ. 0 0 C. rH 298 = + 22,13 kJ. D. rH 298 = + 44,26 kJ . Câu 2. Mô tả nào sau đây là đúng theo phương trình nhiệt hóa học sau? 1 0 N2(g) + O2(g) → NO(g) H = + 179,20 kJ 2 r 298 1 1 A. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của mol N2(g) với mol O2(g) thu được 1 mol NO(g) và giải phóng một 2 2 lượng nhiệt là 179,2 kJ. 1 1 B. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của mol N2(g) với mol O2(g) thu được 1 mol NO(g) và giải phóng một 2 2 lượng nhiệt là 358,4 kJ. 1 1 C. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của mol N2(g) với mol O2(g) thu được 1 mol NO(g) và hấp thu một 2 2 lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g) là +179,20 kJ/lmol. D. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 1 mol N2(g) với 1 mol O2(g) thu được 2 mol NO(g) và hấp thu một lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g) là +179,20 kJ/mol. Câu 3. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: 0 2H2(g) + O2(g) → 2H2O (l) rH 298 = - 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. không có sự thay đổi năng lượng. B. toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt. C. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt. Câu 4. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0? A. Na2O(s). B. O2(g). C. H2O(l). D. CO2(g). Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai? A. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào càng ít. B. Một phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy lớn hơn 0 thì phản ứng đó là phản ứng thu nhiệt. C. Một phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy nhỏ hơn 0 thì phản ứng đó là phản ứng tỏa nhiệt. 0 D. Đơn vị của r H hay rH 298 thường là kJ hoặc kcal. Câu 6. Chất khử còn gọi là A. chất nhận electron. B. chất giảm số oxi hoá. C. chất nhường proton. D. chất bị oxi hoá. Câu 7. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NO(g) trong không khí: 0 N2(g) + O2(g) → 2NO(g) rH 298 = +180 kJ Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho 2 mol N2(g) tác dụng với 1 mol O2(g) thu vào một lượng nhiệt là 180 kJ.
- B. Cho 1 mol N2(g) tác dụng với 1 mol O2(g) thu vào một lượng nhiệt là 180 kJ. C. Cho 1 mol N2(g) tác dụng với O2(g) dư thu vào một lượng nhiệt là 180 kJ. D. Cho 1 mol N2(g) tác dụng với 1 mol O2(g) toả ra một lượng nhiệt là 180 kJ. Câu 8. Xét ba phản ứng tạo ra iron (III) nitrate (1) Fe2 O 3 + 6HNO 3⎯⎯→ 2Fe(NO 3 ) 3 +3 H 2 O (2) 3FeO + 10HNO3⎯⎯→ 3Fe(NO 3 ) 3 + NO + 5H 2 O (3) Fe3 O 4 + 10HNO 3⎯⎯→ 3Fe(NO 3 ) 3 + NO 2 + 5H 2 O Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. chỉ (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3). D. (1), (3). Câu 9. Đốt cháy 3,6 gam butanol (C4H9OH) thấy có 134 kJ nhiệt được giải phóng. Biến thiên enthalpy của quá trình đốt cháy 1 mol butanol trong cùng điều kiện là A. -134 kJ/mol. B. 2754,44 kJ/mol. C. -2754,44 kJ/mol. D. -268 kJ/mol. Câu 10. Cho phương trình phản ứng: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. Trong phương trình phản ứng đó có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa? A. 1. B. 4. C. 8. D. 10. Câu 11. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số khối. B. Số proton. C. Số mol. D. Số oxi hóa. Câu 12. Iron cháy sáng trong khí chlorine tạo ra muối iron (III) chloride màu nâu đỏ theo phương trình: 2Fe + t0 3Cl2 ⎯⎯→ 2FeCl3 Khí FeCl3 có màu đỏ nâu Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Chloride đóng vai trò là chất khử. B. Iron đóng vai trò là chất oxi hóa. C. Iron bị oxi hóa. D. Nguyên tử iron đã nhường 2 electron trong phản ứng trên. Câu 13. Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau? 0 A. Cl2O(g) + 3F2O(g) → 2ClF3(g) + 2O(g) rH 298 = -394,10 kJ. B. Cl2O(g) + 3F2O(g) → 2ClF3(g) + 2O2(g) = +394,10 kJ. C. 2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O(g) = +394,10 kJ. D. 2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O(g) = -394,10 kJ. Câu 14. Số mol electron cần để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là : A. 0,5 mol e B. 1,5 mol e C. 3,0 mol e D. 4,5 mol e
- 0 Câu 15. Chất nào sau đây có fH0 298 ? A. N2(g). B. S(s). C. Na(s). D. SO3(g) Câu 16. Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là 0 0 A. rH 298 = E b( c®) + E b ( sp). B. rH 298 = E b( sp) - E b (c®). 0 0 C. fH 298= E b(c®) x E b ( sp). D. rH 298 = E b( c®) - E b ( sp). Câu 17. Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là (Biết năng lượng liên kết: E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432kJ/mol). A. −185 kJ/mol. B. + 92,5kJ/mol. C. −92,5 kJ/mol. D. + 185kJ/mol. Câu 18. Chất nào sau đây có tính oxi hóa? A. Fe. B. Na. C. O2. D. Ca. Câu 19. Số oxi hóa của Cr trong CrO3 là A. -6. B. +3. C. +3. D. +6. Câu 20. Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất có kí hiệu là 0 0 A. fH 298 . B. r H . C. rH 298 . D. H . Câu 21. Hợp chất nào dưới đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. CH3OH. B. H2O. C. NH3. D. CH4. Câu 22. Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 23. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. Các nguyên tử trong phân tử. B. Các electron trong phân tử. C. Các proton trong hạt nhân. D. Các neutron và proton trong hạt nhân. Câu 24. Dãy các chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần? A. H2O, H2S, CH4. B. H2S, CH4, H2O. C. CH4, H2O, H2S. D. CH4, H2S, H2O. Câu 25. Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau: to CH4(g) + 2O2(g) ⎯⎯→ CO2(g) + 2H2O(l) Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất CH4(g)= -74,8 kJ/mol; CO2(g)= -393,5 kJ/mol; H2O(l)= -285,8 kJ/mol. Vậy biến thiên enthalpy phản ứng chuẩn là A. - 604,5 kJ. B. + 890,3 kJ. C. - 997,7 kJ. D. - 890,3 kJ. Câu 26. Sục từ từ khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là K2SO4, MnSO4 và H2SO4). Nguyên nhân là do +2 A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2. B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn . +6 +2 C. KMnO4 đã khử SO2 thành S . D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn . Câu 27. Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⎯⎯→ 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn (kJ/mol) của N ≡ N; N – H và H – H lần lượt là 946; 391 và 436. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là A. –46 kJ. B. –92 kJ. C. +46 kJ. D. +92 kJ. 0 0 Câu 28. Trong phản ứng thu nhiệt, sự so sánh nào sau đây đúng về fH 298 (c®) và f H298 (sp) ? 00 00 A. ffH298 (c®) = H 298 (sp) . B. Dff H298 (c®) > D H 298 (sp). 00 00 C. ffH298 (c®) H 298 (sp) . D. ffH298 (c®) H 298 (sp). B – PHẦN TỰ LUẬN: (3 câu – 3 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron : a) Fe2O3 + CO → Fe + CO2 b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Câu 2. (1,0 điểm) Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⎯⎯→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20ml dung dịch FeSO4 0,10M.
- Câu 3: (1,0 điểm) Câu 3.1(0,5 điểm) Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau: to 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(g) (1) to C7H16(g) + 11O2(g) ⎯⎯→ 7CO2(g) + 8H2O(g) (2) Từ giá trị enthalpy thu được, cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C- C và 16 liên kết C-H). Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol) H-H 432 O=O 498 O-H 467 C-C 347 C-H 432 C=O 745 O-H 467 Câu 3.1: (0,5 điểm) Cho phản ứng sau Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp mềm. Hãy giải thích tại sao cần bảo quản bột nở ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ cao? Biết rằng: NH4HCO3(s) → NH3(g) + CO2(g) + H2O(g) H 0 (kJ / mol) f 298 -849,40 -46,11 -393,51 -241,82
- HƯỚNG DẪN CHẤM A- PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A C B B A D B C C A D C C D 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 D D A C D A D C B D D B B D Đáp án Điểm Câu 1: +3 +2 0 +4 a) Fe23 O + CO Fe + CO2 chất oxh chất khử +2 +4 3x C⎯⎯→ C + 2e: söï oxi hoùa +3 0 2x Fe+ 3e⎯⎯→ Fe :Söï khöû (1,0 điểm) + 3 2 + 3 +2−− 1 0 +3 2 +4 b) 3 FeS+O2 2⎯⎯→ FeO+SO 2 2 c.khử c.oxh +2−1 +3 + 4 4x FeS2 ⎯⎯→ Fe + 2 S + (1+ 5.2)e: söï oxi hoùa 0 −2 11x O2 + 4e⎯⎯→ O :Söï khöû +2−− 1 0 +3 2 +4 4FeS2 + 11O 2⎯⎯→ 2Fe 2 O3 +8S O 2 Câu 2: n = 0,1.0,02 = 0,002 mol FeSO4 +2 +7 +3 +2 (1,0 điểm) 10 FeSO4 + 2 K Mn O4 + 8H2SO4 ⎯⎯→ 5 Fe2 (SO 4 ) 3 +2 MnSO4 +K2SO4 +8 H2O 0,002 → 4.10-4 (mol) n 4.10−4 V = = = 0,02 lít = 20 ml KMnO4 CM 0,02 Câu 3.1: (0,5 điểm) to 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(g) (1) o => rH 298 = 2Eb(H2 (g)) + Eb(O2(g)) – 2Eb (H2O(l))= 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ/mol 0,5.(506) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam H2 là =126,5 kJ 2 to C7H16(g) + 11O2(g) ⎯⎯→ 7CO2(g) + 8H2O(g) (2) o rH 298 = Eb(C7H16) + 11. Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O) = 6. Eb (C-C) + 16. Eb (C-H) + 11. Eb (O=O) – 7.2. Eb (C=O) – 8.2.Eb(O-H) (*) = 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 - 8.2. 467 = -3432 kJ/mol 0,01.(3432) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 gam C7H16 là: = 34,32kJ ⎯⎯→ 1 Nhiệt lượng do hydrogen tỏa ra lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt tỏa ra của C7H16, vậy hydrogen là nguyên liệu thích hợp hơn cho tên lửa.