Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2023-2024

pdf 9 trang anhmy 29/07/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2023-2024

  1. BÀI 4. ĐỘT BIẾN GEN 1. Khái niệm - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một cặp nucleotit (đột biến điểm). - Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. VD: 2. Các dạng đột biến gen a) Đột biến thay thế một cặp nucleotit (đột biến nguyên khung) b) Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit (đột biến dịch khung) 3. Nguyên nhân: - Do tác động của các tác nhân lí hóa sinh học ngoài môi trường: + Tác nhân lí học: các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt. + Tác nhân hóa học: chất 5BU, acriđin ... + Tác nhân sinh học: virut viên gan B, virut hecpet ... - Sự rối loạn trao đổi chất trong tế bào, sự sai hỏng ngẫu nhiên. - Do các dạng bazơ hiếm: 4. Cơ chế tác động của các tác nhân đột biến. - Các tác nhân đột biến làm thay đổi 1 nucleotit trên một mạch (tiền đột biến), sau lần tự nhân đôi kế tiếp đột biến gen phát sinh tạo ra alen mới khác so với alen gen ban đầu. - Đột biến gen phát sinh phụ thuộc: + Loại tác nhân gây đột biến. + Liều lượng, cường độ của tác nhân. + Đặc điểm cấu trúc của gen. 5. Hậu quả của ĐBG và vai trò. - Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc gen → thay đổi ARN → thay đổi chuỗi polypeptit của protein → thay đổi chức năng của protein -> làm xuất hiện đột ngột vô hướng một tính trạng nào đó trên một số ít cá thể. - Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến. Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. - Vai trò: + Nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa và chọn giống. + Làm sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú. 6. Sự biểu hiện của đột biến gen. - Đột biến gen đã phát sinh được nhân lên và truyền lại cho thế hệ sau qua cơ chế tự nhân đôi của ADN. - Nếu đột biến thành gen trội → đột biến sẽ biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến. - Nếu đột biến thành gen lặn → gen đột biến tồn tại ở trạng thái dị hợp không được biểu hiện ở thế hệ đầu tiên, kiểu hình đột biến chỉ biểu hiện khi cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn. BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST - Sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN trần mạch vòng chưa có cấu trúc NST điển hình. - Sinh vật nhân thực: NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có thể tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ hoặc thành từng cặp tương đồng gồm hai NST giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự các gen nhưng khác nhau về nguồn gốc. - Có hai loại NST: thường và giới tính. - Bộ NST là toàn bộ số lượng NST có trong nhân tế bào đặc trưng cho loài về số lượng, hình dạng kích thước và trình tự sắp xếp các gen. Gồm hai loại bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội. + Bộ NST lưỡng bội: Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. kí hiệu: 2n. + Bộ NST đơn bội: Các NST tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ. kí hiệu: n. 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST - Thành phần hóa học gồm: 1 phân tử ADN và các phân tử protein loại histon. - NST có cấu trúc xoắn trong không gian và dơn vị là nucleoxom. - Nucleoxom: một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 1+ 3/4 vòng khối cầu protein (8 phân tử histon). - Các nucleoxom nối với nhau bằng đoạn ADN nối và tạo thành polynucleoxom gọi là sợi cơ bản (có đường kính 11nm) -> sợi nhiễm sắc (có đường kính 30nm) -> sợi siêu xoắn hay vùng xếp cuộn (có đường kính 300nm) -> cromatit (có đường kính 700nm). Trang 3
  2. * Cấu trúc hiển vi của NST - Là cấu trúc quan sát thấy tại kì giữa của của quá trình phân bào khi NST ở trạng thái kép xoắn cực đại có hình dạng kích thước đặc trưng. 1 NST kép gồm: 2 cromatit giống nhau và dính nhau ở tâm động. - Các NST khác nhau có hình thái, kích thước khác nhau đặc trưng cho loài. - Hình thái NST biến đổi qua các kì trong phân bào. II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Khái niệm - ĐB cấu trúc NST là những biến đổi về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST Dạng ĐB Cơ chế Hậu quả Vai trò Ví dụ Mất đoạn: Một đoạn NST bị - Giảm số lượng gen - Xác định vị trí của Mất đoạn NST Đầu mút đứt gãy rời khỏi trên NST có thể mất gen trên NST. 21 của người gây hoặc giữa. NST. tính trạng. - Loại bỏ khỏi NST bệnh ung thư - Mất đoạn lớn thường những gen có hại. máu (Bạch cầu gây chết hoặc giảm sức ác tính, máu sống ở sinh vật. trắng). Lặp đoạn: Trao đổi đoạn không - Tăng số lượng gen - Có ý nghĩa đối với Lặp đoạn Bar/X một hoặc cân giữa các cùng loại. tiến hóa hệ gen. ở ruồi giấm làm nhiều lần cromatit trong cặp - Tăng hoặc giảm - Ở đại mạch làm mắt lồi thành mắt NST tương đồng. cường độ biểu hiện tính tăng hoạt tính của dẹt. trạng do gen lặp quy enzim amilaza→ Sản định. xuất bia. Đảo đoạn: NST bị đứt đoạn, - Chỉ thay đổi vị trí sắp - Tạo ra sự đa dạng - Đảo đoạn NST ngoài hoặc đoạn đứt quay 1800 xếp các gen trên NST. của các thứ các dòng số 3 ở ruồi giấm gồm tâm rồi gắn vào vị trí - Ít ảnh hưởng đến sức trong loài. tạo ra các nòi có động. vừa đứt. sống của sinh vật. khả năng thích ứng với nhiệt độ môi trường khác nhau. + Chuyển + NST bị đứt 1 - Trong 1 NST chỉ thay - Cơ sở khoa học của - Chuyển đoạn đoạn trong đoạn, đoạn đứt nối đổi vị trí gen trên NST. kĩ thuật cấy gen nhỏ ở chuối, đậu, 1 NST vào vị trí khác trên - Giữa các NST làm trong chọn giống. lúa... chiếc NST đó. thay đổi số lượng, - Tạo sự đa dạng + Chuyển + 2 chiếc NST đứt thành phần và vị trí sắp trong loài. đoạn tương đoạn rồi trao đổi xếp các gen trên các hỗ đoạn đứt với nhau. NST. + Chuyển + 1 NST bị đứt - Chuyển đoạn nhỏ ít đoạn đoạn, đoạn đứt nối nghiêm trọng, chuyển không vào NST khác đoạn lớn gây chết hoặc tương hỗ. không tương đồng . mất khả năng sinh sản. BÀI 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 1. Khái niệm chung - Là sự thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng hoặc toàn bộ bộ NST. - Các dạng gồm: lệch bội và đa bội. 2. Các dạng a) Lệch bội - Khái niệm: là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST. - Các dạng thể lệch bội: Ở SV lưỡng bội thường gặp các thể lệch bội là: + Thể ba nhiễm (2n + 1) + Thể một nhiễm (2n – 1) 3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh a) Nguyên nhân - Tác nhân đột biến làm cản trở sự phân li của một NST xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân. Trang 4
  3. b) Cơ chế phát sinh - Xảy ra trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng hoặc phôi giai đoạn sớm sẽ tạo thể lệch bội ở một phần cơ thể gọi là thể khảm. - Xảy ra trong giảm phân làm một NST không phân li tạo ra giao tử thừa hay thiếu 1 NST. Qua thụ tinh các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội. - Sơ đồ cơ chế phát sinh các thể lệch bội đơn từ thể lưỡng bội: 2n 2n 2n GPBT GPĐB GPĐB n n n -1 n + 1 n -1 n + 1. TT 2n - 1 ( thể 1) 2n + 1 (thể 3) 2n -2 ( thể 0) 2n + 2 ( thể 4). 4. Hậu quả và ý nghĩa a) Hậu quả - Làm mất cân bằng của toàn bộ hệ gen nên thể lệch bội thường bị chết hoặc giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản. - Ở thực vật thể lệch bội tạo ra sự sai khác giữa các cá thể trong loài, thường gặp ở chi cà và chi lúa. - Ở người thể lệch bội xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính: thể 3 cặp 21 gây hội chứng Đao, thể 3 cặp NST giới tính gây hội chứng Claiphentơ (XXY), siêu nữ (XXX), thể 1 cặp giới tính gây hội chứng Tơcnơ (OX) ... b) Vai trò - Với tiến hóa: cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp. - Với chọn giống: sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. - Với di truyền: sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST. B. BÀI TẬP BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. Câu 2: Loại nucleotit không có trong cấu trúc của gen là A. A. B. G. C. U. D. X. Câu 3: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là: A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc. D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 4: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protein do nó quy định tổng hợp? A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen. Câu 5: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? A. 3'AGU5'. B. 3'UAG5'. C. 3'UGA5'. D. 5' AUG 3'. Câu 6: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nucleotit là A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040 Câu 7: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 9: Điều không đúng khi nói về nhân đôi ADN là: A. Xảy ra vào lúc phân tử ADN ở trạng thái tháo xoắn. B. Dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN mẹ. C. Có sự xúc tác của enzim ADN – polimeraza. D. Xảy ra vào kỳ giữa của chu kì tế bào. Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. Trang 5
  4. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 11: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit của môi trường nội bào. Đây là cơ sở của nguyên tắc A. bổ sung. B. bán bảo tồn. C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. Câu 12: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình nào đang diễn ra? A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Nhân đôi ADN. D. Điều hòa hoạt động của gen. Câu 13: Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau: 3’ATG TAX GTA GXT ... 5’. Hãy viết trình tự các nucleotit trong mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên: A. 3’UAX AUG XAU XGA 5’ B. 5’UAX AUG XAU XGA 3’ C. 5’TAX ATG XAT XGA 5’ D. 3’AUG UAX GUA GXU 5’ BÀI 2: PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ Câu 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN và ARN. B. prôtêin. C. ARN. D. AND. Câu 2: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ADN ligaza. D. ARN-polimeraza. Câu 3: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn. C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc. Câu 4: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra ở A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 5: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành. Câu 6: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN. B. AND. C. protein. D. mARN và prôtêin. Câu 7: Dịch mã thông tin di truyền trên mARN thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của: A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN. Câu 8: Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotit được tổng hợp theo chiều nào? A. 3’ → 3’. B. 3’ → 5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’. Câu 9: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế A. nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã. B. nhân đôi ADN, dịch mã. C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. nhân đôi ADN, ARN. Câu 10: Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc. (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN polymeraza. (4) ADN ligaza. (5) ADN polymeraza. Có mấy thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 11: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Arg. Câu 12: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là: A. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’. B. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’. Trang 6
  5. C. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’. D. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’. Câu 13: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau: Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen A. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) -> (1). B. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) -> (2). C. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) -> (1). D. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) -> (2). Câu 14: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribosom cùng hoạt động. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosom tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN. A. (1), (4). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2), (4). BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Câu 1: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen. C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN. Câu 2: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là A. vùng điều hòa. B. vùng vận hành. C. vùng khởi động. D. gen điều hòa. Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất A. xúc tác B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian. Câu 4: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với: A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành. Câu 5: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là A. vùng vận hành. B. vùng mã hóa. C. gen điều hòa. D. gen cấu trúc. Câu 6: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A). B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 7: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa. Câu 8: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. Câu 9: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã. Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa. C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa. BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN Câu 1: Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến. B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm. Câu 2: Cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình gọi là A. đột biến. B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm. Câu 3: Tác nhân hóa học có thể gây đột biến gen là A. vi khuẩn. B. 5BU. C. động vật nguyên sinh. D. virut hecpet. Câu 4: Gen ban đầu có cặp nucleotit chứa A hiếm (A*) là T - A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp nucleotit A. T - A. B. A – T. C. G – X. D. X – G. Trang 7
  6. Câu 5: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua A. 1 lần nhân đôi. B. 2 lần nhân đôi. C. 3 lần nhân đôi. D. 4 lần nhân đôi. Câu 6: Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen a, B là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường? A. aabb. B. Aabb. C. aaBb. D. AaBb. Câu 7: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 9: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: Codon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’ hoặc 5’XUU3’ hoặc 5’UXU3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit amin Lizin Prolin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’. B. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. C. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’. D. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ Câu 1: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào A. thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. xạ khuẩn. D. sinh vật nhân thực. Câu 2: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối. Câu 3: Trình tự nucleotit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi. Câu 4: Trình tự nucleotit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân đôi Câu 5: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 6: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Siêu xoắn. B. Sợi nhiễm sắc . C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 7: Phân tử ADN liên kết với protein mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là A. nhiễm sắc thể. B. axit nuclêic. C. gen. D. nhân con. Câu 8: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào. B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào. C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa. D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào. Câu 9: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội. Câu 10: Trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác trong cặp NST kép tương đồng gây hiện tượng A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen. Câu 11: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể. C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST. Trang 8
  7. Câu 12: Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST. Câu 13: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra một giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến: A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Câu 1: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến A. lệch bội. B. đa bội. C. cấu trúc NST. D. số lượng NST. Câu 2: Sự biến đổi số lượng liên quan đến một cặp nhiễm sắc thể gọi là A. đột biến lệch bội. B. đột biến đa bội. C. đột biến đa bội chẵn. D. đột biến đa bội lẻ. Câu 3: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng thừa 1 nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng được gọi là A. thể ba nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể bốn nhiễm. D. thể khuyết nhiễm. Câu 4: Đột biến thể đa bội là dạng đột biến A. nhiễm sắc thể (NST) bị thay đổi trong cấu trúc. B. bộ NST bị thừa một hoặc một vài NST. C. bộ NST tăng lên theo bội số của n và ≥ 2n. D. bộ NST tăng lên theo bội số của n và >2n. Câu 5: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (NST) trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào A. 4n B. 2n C. 3n D. 2n + 2 Câu 6: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số NST ở thể tam bội là A. 8 NST. B. 25 NST. C. 36 NST. D. 48 NST. Câu 7: Dùng hoá chất cônsixin dược sử dụng để gây đột biến đa bội trong nguyên phân. Chọn sơ đúng sau A. Dd cônsi xin DDDd B. Dd cônsi xin Dddd C. Dd cônsi xin DDdd D. Dd cônsi xin DDDD Câu 8: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể một nhiễm của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là: A. 14 B. 15 C. 18 D. 17 Câu 9: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào? A. AaBb, O. B. AaB, b. C. AaB, Aab, B, b. D. AaB, Aab, O. Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. II, VI . B. I, II, III, V. C. I, III. D. I, III, IV, V. ------------------------------------------------------------------------ Trang 9