Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 11 Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 11 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_20.doc
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 11 Năm học 2022-2023
- Câu 2. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây trên cạn: A. lá, thân, rễ. B. lá, thân. C. rễ, thân. D. rễ. Câu 3. Rễ cây trên cạn khi ngập lâu trong nước sẽ A. không mọc nữa B. mọc nhanh hơn C. mọc chậm hơn D. bị chết Câu 4. Các con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ: A. Qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây B. Qua thành tế bào - gian bào C. Qua chất nguyên sinh - không bào D. B và C đúng Câu 6. Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là: A. Tế bào lông hút. B. Tế bào nội bì C. Tế bào biểu bì D. Tế bào vỏ. Câu 7. Đơn vị hút nước của rễ là: A. tế bào rễ B. tế bào biểu bì C. tế bào nội bì D. tế bào lông hút HIỂU Câu 1. Khi rễ ở trong môi trường quá axit hoặc thiếu ôxi thì lông hút sẽ A.ngưng hoạt động B.hoạt động bình thường C. bị gãy và biến mất D. không sinh trưởng Câu 2. Nước xâm nhập tế bào lông hút theo cơ chế A. thẩm thấu B. thẩm tách C. Chủ động D. Nhập bào Câu 3. Đặc điểm nào thuộc cấu tạo của lông hút: A. thành tế bào dày, thấm cutin B. thành tế bào mỏng, không thấm cutin C. thành tế bào dày, không thấm cutin D. thành tế bào mỏng, thấm cutin Câu 4. Dịch TB biểu bì rễ (lông hút) là ưu trương do A. nồng độ chất tan thấp và lượng nước tăng. B. nồng độ chất tan cao và lượng nước giảm. C. nồng độ chất tan và hàm lượng nước giảm. D. nồng độ chất tan và hàm lượng nước tăng. Câu 5. Sự di chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút theo không gian giữa các TB và giữa các bó sợi xenlulôzơ trong thành tế bào (nhanh, không được chọn lọc), được gọi là: A. Con đường gian bào. B. Con đường thành tế bào - gian bào. C. Con đường chất nguyên sinh – không bào. D. Con đường không bào - chất nguyên sinh. Câu 6. Khi bị ngập úng, cây trên cạn sẽ chết vì A. rễ cây thiếu ion khoáng. B. rễ cây không giải phóng CO2. C. rễ cây thiếu ôxi. D. rễ hút nhiều nước. Câu 7. Câu nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với đời sống của cây? A. làm dung môi hòa tan các chất. B. Đảm bảo hình dạng của tế bào. C. đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra. D. ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật. Câu 8. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và ion khoáng bằng
- A. lông hút B. đỉnh sinh trưởng C. miền sinh trưởng D. toàn bộ bề mặt cơ thể Câu 9. Ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế: A. Thụ động B. Chủ động C. Thụ động và chủ động D. Thẩm tách Câu 10. Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua: A. tế bào lông hút. B. tế bào nội bì. C. tế bào biểu bì. D. tế bào nhu mô vỏ. VẬN DỤNG THẤP Câu 11. Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước? A. Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất. B. Có khả năng ăn sâu và rộng. C. Có khả năng hướng nước. D. Có miền lông hút với rất nhiều TB lông hút. Câu 12. Ion kali mà cây có nhu cầu cao đi vào TB rễ theo cơ chế: A. Thụ động. B. Chủ động. D. Thụ động, chủ động. C. Di chuyển từ nơi có nồng độ ion thấp vào TB lông hút có nồng độ ion cao. Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. DÒNG MẠCH GỖ 1. Cấu tạo mạch gỗ - Gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống). - Thành của mạch gỗ bền chắc, chịu nước. - Cách sắp xếp các tế bào cùng loại: + Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá dòng vận chuyển đi lên. + Lỗ bên của tế bào này sít khớp với lỗ bên của tế bào khác dòng vận chuyển ngang. 2. Thành phần dịch mạch gỗ Chủ yếu là nước và các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Lực đẩy (áp suất rễ). - Lực hút do thóat hơi nước qua lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. II. DÒNG MẠCH RÂY 1. Cấu tạo mạch rây - Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. + Ống rây : Không có nhân, có màng sinh chất, tế bào chất và một số bào quan. + Tế bào kèm: có nhân, giàu ti thể 2. Thành phần của dịch mạch rây Chứa chủ yếu : saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmôn thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác và 1 số ion được sử dụng lại. 3. Động lực của dòng mạch rây Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, )
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: NHẬN BIẾT Câu 1. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 2. Thành mạch gỗ bền chắc và chịu nước nhờ A. linhin hóa B. xenlulôzơ hóa C. prôtêin hóa D. lipit hóa Câu 3. Dịch mạch gỗ chủ yếu là A. axit amin B. amit, vitamin C. xitôkinin, ancalôit D. nước, ion khoáng. Câu 4. Mạch gỗ được cấu tạo 1.Gồm các tế bào chết 2.Gồm các quản bào 3.Gồm các mạch ống 4.Gồm các tế bào sống 5.Gồm các TB hình rây 6.Gồm các TB kèm A. 1-2-4 B. 1-2-3 C. 1-3-5 D. 1-3-6 Câu 5. Mạch rây được cấu tạo 1. Gồm các tế bào chết 2. Gồm các quản bào 3. Gồm các mạch ống 4. Gồm các tế bào sống 5. Gồm các TB hình rây 6. Gồm các TB kèm A. 1-2-3 B. 1-4-5 C. 4-5-6 D. 4-2-3 Câu 6. Áp suất rễ là: A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ B. lực đẩy nước từ rễ lên thân C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút D. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu của tế bào lông hút vơi nồng độ dung dịch đất Câu 7. Dịch mạch rây gồm các chất như: A. Saccarozơ, axit amin, vitamin, hormon thực vật, ion khoáng B. Nước, xitôkinin, alkaloit, ion khoáng. C. Nước, ion khoáng, axit amin, vitamin, hormon thực vật. D. Ion kali, ATP, nước, hormon thực vật. Câu 8. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. nước. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng. D. saccarôza và axit amin. HIỂU Câu 1. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước). C. lực liên kết giữa các phân tử nước. D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 2. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là: A. khuếch tán, do chênh lệch áp suất thẩm thấu B. thẩm thấu, do chênh lệch áp suất thẩm thấu C. thẩm tách, do chênh lệch áp suất thẩm thấu D. theo chiều trọng lực của trái đất Câu 3. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
- 1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá 3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ 4. Sự chênh lệch áp suât thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ ) 5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất A. 1 -3-5 B. 1-2-4 C. 1-2-3 D. 1-3-4 Câu 4. Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ. Câu 5. Dòng vận chuyển ngang giữa tế bào mạch gỗ này với tế bào mạch gỗ kia được tạo ra nhờ A. quản bào B. mạch ống C. lỗ bên D. quản bào và mạch ống Câu 6. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác A. Trọng lực B. Chênh lệch áp suất thẩm thấu C. Áp suất của lá D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa Câu 7. Nếu 1 ống mạch gỗ bị tắc, dòng vận chuyển chất hữu cơ trong ống đó sẽ A. không di chuyển lên trên. B. thông qua lỗ bên, di chuyển lên trên nhờ ống bên cạnh. C. di chuyển lên trên thông qua quản bào. D. trở lại vị trí ban đầu. VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Úp chuông thủy tinh kín lên cây, sau 1 đêm, các giọt nước ứ ở mép lá do hiện tượng: A. thoát hơi nước B. rỉ nhựa C. ứ giọt D. rỉ nhựa và ứ giọt Câu 2. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng: A. rỉ nhựa B. ứ giọt C. rỉ nhựa và ứ giọt D. thoát hơi nước Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất qua con đường thoát hơi nước. - Vai trò của quá trình thoát hơi nước: + Tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ. + Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp. + Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. II. CÁC CON ĐƯỜNG THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ 1. Qua khí khổng - Phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào của khí khổng vận tốc lớn, được điều chỉnh. + Khi no nước khí khổng mở. + Khi thiếu nước khí khổng đóng. - Tuy nhiên, khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
- 2. Qua cutin - Phụ thuộc vào độ dày của cutin vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. - Lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại. III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC. * Sự thoát hơi nước mạnh hay yếu phụ thuộc vào sự mở của khí khổng và do hàm lượng nước trong tế bào khí khổng quyết định. * Các nhân tố chính ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước là: nước, ánh sáng, nhiệt độ, các ion khoáng. - Ánh sáng: tác nhân gây đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến thoát hơi nước. - Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá. - Độ ẩm: độ ẩm đất tỉ lệ thuận với quá trình hấp thụ nước, độ ẩm không khí tỉ lệ nghịch với sự thoát hơi nước ở lá. - Dinh dưỡng khoáng: hàm lượng khoáng ảnh hưởng đến áp suất dung dịch đất, do đó ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước ở rễ. IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG * Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. * Để đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển bình thường phải tưới tiêu hợp lí cho cây. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: NHẬN BIẾT Câu 1. Cơ quan thoát hơi nước của cây là: A. rễ B. thân C. lá D. chồi Câu 2. Cấu tạo của tế bào khí khổng có: A. mép trong rất dày, mép ngoài mỏng B. mép trong rất mỏng, mép ngoài dày C. mép trong và mép ngoài rất dày D. mép trong và mép ngoài rất mỏng Câu 3. Thoát hơi nước ở lá chủ yếu bằng con đường A. qua khí khổng. B. qua lớp cutin. C. qua lớp biểu bì. D. qua mô giậu. Câu 4. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. hàm lượng nước. D. ion khoáng. Câu 5. Số lượng khí khổng ở 2 mặt của lá A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới. B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên. C. bằng nhau. D. đều không có khí khổng. Câu 6. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường? A. qua khí khổng, mô giậu B. qua khí khổng, cutin C. qua cutin, biểu bì. D. qua cutin, mô giậu Câu 7. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 8. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
- C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Câu 9. Cân bằng nước là A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước tưới cho cây. B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây. C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào. D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp. HIỂU Câu 1. Qúa trình thoát hơi nước không có vai trò: A. vận chuyển nước, ion khoáng. B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp. C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá. Câu 2. Cơ chế thoát hơi nước qua lá là: A. khuếch tán B. thẩm thấu C. thẩm tách D. theo chiều trọng lực Câu 3. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi: A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin B. Cơ chế đóng mở khí khổng C. Cơ chế cân bằng nước D. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh Câu 4. Khi tế bào khổng trương nước thì: A. Thành mỏng căng ra làm thành dày cong theo nên khí khổng mở ra B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổmg mở ra C. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày co lại nên khí khổng mở ra D. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo nên khí khổng mở theo. VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Thoát hơi nước qua mặt dưới của lá mạnh hơn qua mặt trên của lá là do: A. lớp cutin ở mặt trên dày hơn lớp cutin ở mặt dưới của lá B. lớp cutin ở mặt trên mỏng hơn lớp cutin ở mặt dưới của lá C. khí khổng có chủ yếu ở mặt dưới của lá D. khí khổng có chủ yếu ở mặt trên của lá Câu 2. Lượng nước của rễ hút vào (A). Lượng nước thoát ra qua lá (B). Nếu A = B thì: A.mô của cây đủ nước, cây bình thường B. mô của cây thừa nước,cây bình thường C. mô của cây thừa nước, cây có thể chết. D. mô thiếu nước, lá héo, cây có thể chết. Câu 3. Cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua: A. lớp cutin B. khí khổng C. cả hai con đường qua khí khổng và cutin D. khi lá cây non thì qua khí khổng, khi lá cây già thì qua cutin Câu 4. Lượng nước của rễ hút vào (A). Lượng nước thoát ra qua lá (B). Nếu A > B thì: A.mô của cây đủ nước, cây bình thường B. mô của cây thừa nước,cây bình thường C. mô của cây thừa nước, cây có thể chết. D. mô thiếu nước, lá héo, cây có thể chết. Câu 5. Lượng nước của rễ hút vào (A). Lượng nước thoát ra qua lá (B). Nếu A < B thì:
- A.mô của cây đủ nước, cây bình thường B. mô của cây thừa nước,cây bình thường C. mô của cây thừa nước, cây có thể chết. D. mô thiếu nước, lá héo, cây có thể chết. VẬN DỤNG CAO (CÂU HỎI TỰ LUẬN) Câu 1. Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? Hướng dẫn: Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì: – Khoảng 90% lượng nước mà cây hút được đều được thoát hơi ra ngoài môi trường, và phần lớn là thoát ra qua khí khổng ở lá, việc này làm cho phía dưới tán cây, nhiệt độ thường thấp hơn khoảng 6-10oC so với môi trường, người dưới gốc cây sẽ thấy mát hơn. – Cùng với quá trình khí khổng mở ra để thoát hơi nước thì O 2 cũng được khuếch tán ra môi trường và CO2 cũng khuếch tán vào lá. Việc có nhiều O 2 và ít CO2 xung quanh sẽ khiến cho người đứng dưới tán cây dễ chịu hơn. – Các mái che bằng vật liệu xây dựng không thể làm được hai điều trên, ngoài ra chúng còn hấp thu nhiệt độ môi trường và khó giải phóng nhiệt. Vì vậy người đứng dưới mái che sẽ luôn cảm thấy nóng hơn so với khi đứng dưới bóng cây. Câu 2. Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? Hướng dẫn Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì: – Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn, thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau. – Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi nước thoát ra. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước không thể thoát ra. Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY - Là các nguyên tố: + Mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá tình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. - Chia làm 2 loại : + Nguyên tố đại lượng : C,H,O, N,P,K,S,Ca,Mg. + Nguyến tố vi lượng : Fe,Mn,B, Cl,Zn,Cu,Mo,Ni.
- II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY - Các nguyên tố đại lượng: chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể, điều tiết các quá trình sinh lí. - Các nguyên tố vi lượng: chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim. Các nguyên Dạng mà cây Chức năng Triệu chứng thiếu dinh dưỡng tố đại lượng hấp thụ + - Nitơ NH 4 và NO3 Thành phần của Sinh trưởng bị còi cọc, lá có protein,axitnucleic,enzi màu vàng m,coenzim,diệp lục, - Photpho H2PO4 và Thành phần của Lá nhỏ có màu lục đạm, màu 3- PO4 ATP,axitnucleic,coenzi của thân không bình thường, m,Photpholipit, sinh trưởng rễ bi tiêu giảm Kali K+ Hoạt hoá enzim,cân Lá màu vàng nhạt, mép lá màu bằng nước và ion,mở đỏ và nhiều chấm đỏ trên mặt lá khí khổng Canxi Ca2+ Thành phần của tế bào Lá nhò mềm, mầm đỉnh bị chết và màng tế bào, hoạt hoá enzim Magiê Mg2+ Thành phần của diệp Lá có màu vàng lục, hoạt hoá enzim 2- Lưu huỳnh SO4 Thành phần của Lá mới có màu vàng,sinh trưởng protein rễ bị tiêu giảm Các nguyên Dạng mà cây Vai trò trong cơ thể Triệu chứng thiếu dinh dưỡng tố vi lượng hấp thụ thực vật Sắt Fe2+,Fe3+ Thành phần củ Gân lá có màu vàng và sau đó cả xictôcrom,tổng hợp lá có màu vàng diệp lục,hoạt hoá enzim Mangan Mn2+ Hoạt hoá nhiều enzim 2- 3- Bo B4O7 và BO Liên quan đến hoạt 3 động của mô phân sinh Clo Cl- Quang phân li nước, Lá nhỏ có màu vàng cân bằng ion Kẽm Zn2+ Hoạt hoá nhiều enzim Đồng Cu2+ Hoạt hoá nhiều enzim Lá non có màu lục đậm,không bình thường 2- Môlípđen MoO4 Cần cho sự trao đổi N Niken Ni2+ Thành phần của enzim urêaza
- III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY 1. Đất là nguổn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây - Các muối khoáng trong đất tồn tại ở 2 dạng: không tan hoặc hoà tan. - Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng muối khoáng ở dạng hoà tan. 2. Phân bón cho cây trồng - Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Nếu bón thiếu, cây sẽ sinh trưởng phát triển kém, năng suất và chất lượng sản phẩm giảm. - Nếu bón quá thừa gây độc hại đối với cây, ô nhiễm nông phẩm và môi trường, làm xấu cấu trúc của đất, giết chết vi sinh vật có lợi. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: NHẬN BIẾT Câu 1. Các nguyên tố đại lượng gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. Câu 2. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là: A. cấu trúc tế bào B. hoạt hóa enzim C. cấu tạo enzim D. cấu tạo côenzim Câu 3. Các nguyên tố vi lượng đối với thực vật: A. C, H, O, N, P, Zn, Cu, Mo, Ni B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg C. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni D. C, H, O, N, Fe, Mn, B, Cl Câu 4. Nguyên tố đại lượng nào có vai trò hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng? A. Phôtpho B. Kali C.Lưu huỳnh D. Magiê Câu 5. Nguyên tố vi lượng nào có vai trò quang phân li nước, cân bằng ion? A. Sắt B. Bo C. Clo D. Niken HIỂU Câu 1. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của A. axit nuclêic. B. màng của lục lạp. C. diệp lục. D. prôtêin Câu 2. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần của prôtêin, axít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, Câu 3. Vai trò của kali đối với thực vật là: A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic. B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào. C. thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? A.Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. B.Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C.Không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào.
- D.Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. Câu 2. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào khi lá cây có màu vàng? A. Photpho B. Magiê. C. Kali. D. Canxi. Câu 3. Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? A. Nitơ. B. Magiê. C. Clo. D. Sắt. Câu 4. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là: A. cấu trúc tế bào B. hoạt hóa enzim C. cấu tạo enzim D. cấu tạo côenzim Câu 5. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành A. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở thân. B. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở rễ. C. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở lá. D. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở hoa. Câu 6. Bón phân hợp lí cho cây trồng cần thực hiện như thế nào? A. Phải bón thường xuyên cho cây B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P,K D. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách Câu 7. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào khi lá cây có màu vệt đỏ? A. Nitơ B. Magiê. C. Kali. D. Canxi. Câu 1. Thực vật hấp thụ kali dưới dạng: + A. Hợp chất chứa kali B. Nguyên tố kali C. K2SO4 hoặc KCl D. K Câu 2. Thực vật chỉ hấp thụ được các nguyên tố khoáng dưới dạng nào? A. Đơn chất. B. Hợp chất. C. Khí. D. Ion. Bài 5,6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ - + Cây hấp thụ nitơ dạng NO3 và NH4 . 1. Vai trò cấu trúc - Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic ...) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. 2. Vai trò điều tiết Tham gia thành phần của các enzim, hoocmon... điều tiết các quá trình sinh lí, hóa sinh trong tế bào, cơ thể. III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY: 1. Nitơ trong không khí : - N2: cây không thể hấp thụ. Nhờ VSV cố định nitơ chuyển hoá thành NH 3 thì cây mới đồng hóa được. - NO, NO2: độc hại đối với cây. 2. Nitơ trong đất : tồn tại 2 dạng: nitơ vô cơ và nitơ hữu cơ. - + - Nitơ vô cơ trong muối khoáng: NO3 , NH4 cây hấp thụ. - + NO3 : dễ bị rửa trôi.
- + + NH4 : ít bị rửa trôi. - Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật cây không trực tiếp hấp thụ. Nhờ VSV đất khoáng hóa cây hấp thụ được. IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH ĐẠM 1. Chuyển hoá Nitơ trong đất . 2. Quá trình cố định Nitơ . Chất hữu cơ N2 vsv vsv NH 4 NH 4 vsv vsv NO 3 NO 3 Cây trồng Cây trồng - Các vi khuẩn có khả năng cố định đạm : + Vi khuẩn lam . + Vi khuẩn Rizôbium ở rể cây họ đậu . - Các vi khuẩn này có chứa Enzim Nitrôgennaza có khả năng bẻ gảy liên kết ba trong N 2 để Nitơ liên kết với hiđrô. N2 + 3H2 2NH3 V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng Bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng, đúng nhu cầu của giống, không gây ô nhiễm môi trường năng suất cao. 2. Các phương pháp bón phân - Bón qua rễ: bón thúc, bón lót. - Bón qua lá. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: NHẬN BIẾT Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thu được? - - - + - + - A. NO2 và NO3 B. NO2 và NH4 C. NO3 và NH4 D. NO2 và N2 Câu 2. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần của thành TB, màng TB, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. Câu 3. Nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây là A. không khí.B. trong đất. C. trong xác động vật. D. trong xác thực vật. Câu 4. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng là A. nitơ phân tử và nitơ vô cơ trong các muối khoáng.