Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 11 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 11 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_20.doc
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Sinh Học Lớp 11 Năm học 2021-2022
- B. lực hút của rễ. C. lực liên kết của các phân tử nước và các chất hữu cơ. D. lực đẩy của lá. Câu 13. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu: A. nước và các ion khoáng. B. amit và hooc môn. C. axitamin và vitamin. D. chất hữu cơ. Câu 14. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực liên kết các phân tử nước. C. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). D. lực liên kết các tế bào. Câu 15. Trong thành phần hóa học của dịch mạch gỗ không có: A. nước. B. các ion khoáng. C. đường. D. axit amin, vitamin. Câu 16. Quá trình thoát hơi nước của cây có vai trò: A. tăng lượng nước cho cây. B. giúp cây vận chuyển nước, các chất khoáng từ rễ lên thân và lá. C. cân bằng khoáng cho cây. D. làm giảm lượng khoáng trong cây. Câu 17. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng? A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. Câu 18. Chất hòa tan có nhiều nhất trong dịch mạch rây là: A. Hoocmôn. B. Nước. C. Chất khoáng. D. Đường. Câu 19. Nước được vận chuyển ở thân cây chủ yếu qua mạch nào? A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây. C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch gỗ. Câu 20. Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đại lượng trong cây là: A. cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào. B. kích thích quá trình hút nước của rễ cây. C. kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây. D. thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh. Câu 21. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường A. khí khổng, mô giậu. B. khí khổng, cutin. C. cutin, biểu bì. D. cutin, mô giậu. Câu 22. Tốc độ thoát hơi nước của lá lớn nhất vào những ngày nào? A. Mát và độ ẩm không khí cao. B. Mát và khô. C. Ấm và độ ẩm không khí cao. D. Trời gió và khô. Câu 23. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Câu 24. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là tác nhân nào? A. Ánh sáng. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Thẩm thấu. D. Nhiệt độ. 3
- Câu 25. Con đường thoát hơi nước qua cutin xảy ra chủ yếu ở đối tượng thực vật nào? A. Cây hạn sinh. B. Cây trung sinh. C. Cây còn non. D. Cây trưởng thành Câu 26. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 27. Vai trò của vành đai Caspari là A. tăng khả năng cố định nitơ. B. vận chuyển nước và chất khoáng lên lá. C. kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ. D. tạo áp suất cao ở rễ. Câu 28. Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì: A. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa. B. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành. C. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin. D. Lúc đó nước không thoát qua lớp cutin dày. Câu 29. Các tế bào khí khổng của thực vật có vai trò: A. Điều chỉnh sự thoát hơi nước. B. Đẩy nước lên lá. C. Kiểm soát việc hấp thụ nước của rễ. D. Kiểm soát việc hấp thụ khoáng của rễ. Câu 30. Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, phát biểu nào sau đây sai? A. Thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. C. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây. Câu 31. Vai trò của sắt đối với thực vật là: A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước). C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 32. Thường độ pH trong đất phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất? A. 8 – 8,5 B. 6 – 6,5 C. 5 – 5,5 D. 4 – 4,5. Câu 33. Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại? A. Mg 2+ B. Ca 2+ C. Cl- D. Na + Câu 34. Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật? A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP B. Hoạt hóa En zim. C.Là thành phần của màng tế bào. D. Là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm Câu 35. Vai trò của nguyên tố clo trong cơ thể thực vật? A.Cần cho sự trao đổi Ni tơ B. Quang phân li nước, cân bằng ion C. Liên quan đến sự hoạt động của mô phân sinh D. Mở khí khổng Câu 36. Cây trồng đòi hỏi nguyên tố khoáng nào sau đây với hàm lượng thấp nhất? A. Ôxi. B. Phôtpho. C. Cacbon. D. Sắt. Câu 37. Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước? A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. 4
- Câu 38. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì: A. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng. B. Chúng tham gia vào hoạt động của các enzim. C. Chúng được tích lũy trong hạt. D. Chúng có trong cấu trúc của tất cả các bào quan. Câu 39. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu chia ra thành 2 nhóm đại lượng và vi lượng dựa vào tiêu chí nào? A. Vai trò của từng nguyên tố khoáng trong cây. B. Thành phần hóa học của từng nguyên tố khoáng. C. Hàm lượng của nguyên tố khoáng trong cây. D. Hàm lượng của nguyên tố khoáng trong đất. Câu 40. Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo từ: A. H2O. B. CO2. C. Oxi. D. Nitơ. Câu 41. Nguyên tố nitơ có trong thành phần của: A. Prôtein và Axitnulêic B. Lipit C. Saccarit D. Phốt Câu 42. Điều kiện để vi khuẩn cố định nitơ khí quyển xảy ra là A. có enzim cacboxilaza. B. có enzim sacaraza. C. có enzim nitrogenaza. D. có enzim amilaza. Câu 43. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình (1) và trạng thái (2) của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của (3) (1), (2) và (3) lần lượt là: A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. Câu 44. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. C. Lá non có màu vàng, rễ bị chết. D. Lá có màu vàng, mép lá có màu đỏ và khả năng chịu hạn kém. Câu 45. Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh. B. Trồng cây họ đậu. C. Bón supe lân và một số phân vô cơ khác. D. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat. Câu 46. Cây không sử dụng được nitơ phân tử trong không khí vì: A. lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp. B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí, không hòa vào đất cho cây sử dụng. C. phân tử N2 có nối ba rất bền vững; cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được. D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn. Câu 47. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây trồng là: A. Nitơ trong không khí và nitơ trong đất. B. Nitơ trong không khí và nitơ do con người bón. C. Nitơ trong trong đất và nitơ do các nhóm vi sinh vật cố định. D. Nitơ được hình thành do sự phóng điện trong các cơn giông và do con người bón. Câu 48. Để cố định nitơ khí quyển, vi sinh vật cố định nitơ không cần điều kiện nào sau đây? A. Lực khử mạnh. B. ATP. 5
- C. Enzim nitrôgenaza D. Nitơ trong các chất hữu cơ. Câu 49. Qui tắc bón phân hợp lí cho cây là: A. Phải bón thường xuyên cho cây. B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất. C. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách. D. Phải bón cho cây đủ ba loại phân quan trọng. Câu 50. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân cho cây? A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây. C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa. D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây. Câu 51. Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được? A. Vì nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu. B. Vì nitơ cấu tạo nên cấu trúc tế bào. C. Vì nitơ cấu tạo axit nuclêic. D. Vì nitơ cấu tạo hệ thống enzim. Câu 52. Điều kiện bón phân qua lá phải có: A. Dung dịch bón phân thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. Dung dịch bón phân thấp và chỉ bón khi trời nắng. C. Dung dịch bón phân cao và chỉ bón khi trời không mưa. D. Dung dịch bón phân cao và chỉ bón khi trời mưa. Câu 53. Qui tắc bón phân hợp lí cho cây là: A. Phải bón thường xuyên cho cây. B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất. C. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách. D. Phải bón cho cây đủ ba loại phân quan trọng. Câu 54. Khi nói về quá trình cố định đạm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở môi trường kị khí B. Quá trình cố định đạm diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh C. Cố định đạm là một quá trình khử N2 thành NH3 D. Quá trình cố định đạm diễn ra ở một số vi khuẩn sống tự do Câu 55. Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước? A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. Câu 56. Có mấy nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho thực vật? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 57. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây 6
- Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là: + - A. (1). NH4 ; (2). NO3 ; (3). N2; (4). Chất hữu cơ. - + B. (1). NO3 ; (2). NH4 ; (3). N; (4). Chất hữu cơ. - + C. (1). NO3 ; (2). N2 ; (3). NH4 ; (4). Chất hữu cơ. + - D. (1). NH4 ; (2). N2 ; (3). NO3 ; (4). Chất hữu cơ. Câu 58. Cây không hấp thụ trực tiếp dạng nitơ nào sau đây? A. Đạm amoni B. Đạm nitrat C. Nitơ tự do trong không khí D. Đạm tan trong nước Câu 59. Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2? A. Vi khuẩn nitrat hóa B. Vi khuẩn amon hóa C. Vi khuẩn phản nitrat hóa D. Vi khuẩn cố định nito Câu 60. Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào, cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ? A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình amôn hóa và hình thành axit amin. C. Quá trình cố định đạm. D. Quá trình amôn hóa và quá trình nitrat hóa. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Giải thích các hiện tượng sau: a. Khi cây ở cạn bị ngập nước trong thời gian dài thì cây thường bị héo b. Khi rễ cây bị nén chặt thì cây bị chết Câu 2. Khi mua hoa từ cửa hàng bán hoa về, muốn hoa lâu héo thì người ta đặt cành hoa trong chậu nước, sau đó cắt đi một đoạn của cành. Giải thích vì sao việc làm này lại kéo dài thời gian tươi của hoa? Câu 3. Phân biệt các con đường thoát hơi nước ở lá? Ý nghĩa sự thoát hơi nước? Câu 4. Tại sao khi trồng các cây họ đậu người ta không bón hoặc bón rất ít phân đạm? Câu 5. Giải thích tại sao khi bón phân hóa học với nồng độ quá cao thì sẽ gây hại đối với cây trồng? Câu 6. Tại sao khi bón phân đạm nitrat cho rau, sau đó sử dụng ngay làm thức ăn thì thường có hại cho sức khỏe? 7