Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 12 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_202.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 12 Năm học 2021-2022
- A. CH3[CH2]16COOH. B. (CH3)2CH[CH2]14COOH. C. HOOC[CH2]4COOH. D. C6H5[CH2]9COOH. Câu 13. Cho các este sau: vinyl axetat, propyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Số chất làm mất màu dung dịch brom là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 15. Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, glicogen. Số chất trong dãy có công thức đơn giản C6H10O5 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 16. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức cấu tạo của etyl propionat là A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC3H7. Câu 17. Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây? A. Natri stearat. B. Natri axetat. C. Natri oleat. D. Natri panmitat. Câu 18. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 19. Chất nào sau đây có hai liên kết peptit trong phân tử? A. Ala-Gly-Ala. B. Gly-Gly-Gly-Gly. C. Gly-Ala. D. Gly-Gly. Câu 20. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa A. Glucozo B. Saccarozo C. Tinh bột D. Xenlulozo Câu 21. Este etyl fomat có công thức là A. HCOOCH= CH2 B. HCOOCH3 C. CH33 COOCH D. HCOOC25 H Câu 22. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo Câu 23. Cho dãy chuyển hóa: o 1500C HO2 H 2 O 2 CH 2 2 CH4 ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ X ⎯⎯→ Y ⎯⎯→ Z ⎯⎯⎯⎯→ T M 2
- Công thức cấu tạo của M là A. CH33 COOCH B. CH3 COOCH 3= CH 2 C. CH3 COOC 2 H 5 D. CH23= CHCOOCH Câu 24. Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25. Cho các chất: đimetylamin, glyxin, lysin, valin và phenylamin. Số chất trong dãy làm đổi màu dung dịch phenolphtalein là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Cho 1 mol chất X (C7H6O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 4 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y, 1 mol muối Z và 3 mol H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 27. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Cho m gam X thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được 0,2 mol kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần a mol O2, thu được CO2 và 1,26 mol H2O. Giá trị của a là A. 0,16. B. 1,92. C. 1,32. D. 1,26. (câu dành cho lớp nâng cao) Câu 28. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số nguyên tử cacbon, MX < MY) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 54,96 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 53,28 gam E thu được 3,42 mol CO2 và 3,24 mol H2O. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị bằng bao nhiêu? A. 304. B. 284. C. 306. D. 282. Câu 29. Hỗn hợp X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở và hai ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần vừa đủ 0,36 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y vào bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 19 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin có phân tử khối lớn hơn trong X là A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8. Câu 30. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no hai chức, mạch hở và chất hữu cơ Y mạch hở là este tạo từ glyxin và ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 0,475 mol O2, thu được H2O, 0,05 mol N2 và 0,7 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 36,5. B. 38,4. C. 41,6. D. 40,5. --- HẾT --- 3
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C A D C D C A D A D C A B A C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C A B A C D D B D B D C D B D Câu 28. Chọn D Đặt nE = nC H OH = a mol nNaOH = 3a mol 35( )3 Bảo toàn khối lượng: 53,28 + 40.3e = 54,96 + 92e a = 0,06 mol Bảo toàn C: CE = 3,42: 0,06 = 57 E dạng (C17HxCOO)(C17HyCOO)2C3H5 2n Bảo toàn H: x+ 2y + 5 =HO2 = 108 x + 2y = 103 nE x = 33, y = 35 (thỏa mãn). Vậy X là C17H33COOH có MX = 282. Câu 29. Chọn B Ta có: n= n = 0,19 mol CO23 CaCO Bảo toàn O: 2.0,36= n + 0,19.2 n = 0,34 mol HOHO22 Đặt công thức và số mol các chất lần lượt là X gồm CxH2x+3N (a mol) và CyH2y-2 (b mol) Ta có: a + b = 0,15 và theo độ bất bão hòa: n – n = 1,5a – b = 0,15 H22 O CO Giải hệ tìm được: a = 0,12; b = 0,03 Bảo toàn C: 0,12.x + 0,03.y = 0,19 x = 1 và y = 7/3 (cặp duy nhất thỏa) Vậy hai ankin đó là C2H2 và C3H4 trong đó chất có phân tử khối lớn hơn là C3H4. Câu 30. Chọn D Quy đổi E thành (COOH)2 (a mol), NH2-CH2-COOCH3 (0,1 mol) và CH2 (b mol) n= 0,5a + 0,1.3,75 + 1,5b = 0,475 O2 a = 0,2 mol; b = 0. n= 2a + 0,1.3 + b = 0,7 CO2 Chất rắn khan gồm (COONa)2 (0,2 mol), GlyNa (0,1 mol) và NaOH dư (0,1 mol) mrắn = 40,5 gam --- HẾT --- 4
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa - Lớp 12 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề này có 3 trang, 30 câu) Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: ...... 002 Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây làm quy tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Lysin. C. Anilin. D. Saccarozo. Câu 2. Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit stearic B. Axit axetic C. Axit fomic D. Axit acrylic Câu 3. Chất nào sau đây là polisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ. Câu 4. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Chất X là A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOH. D. C2H3COOCH3. Câu 5. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 6. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, trắng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 7. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,24. B. 20,52. C. 17,1. D. 10,26. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, hai chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và V lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCI dư, số mol HCl đã phản ứng là 0,4 mol. Giá trị của V là? A. 8,96 lít. B. 2,24 lít C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 9. Cho các este sau: etyl axetat, vinyl axetat, metyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 10. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 5
- A. 2 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 1 ancol. Câu 11. Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng. Câu 12. Số nguyên tử hidro trong phân tử axit glutamic là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 13. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. (C17H33COO)2C2H4. C. (C16H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 14. Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì A. axetyl etylat. B. metyl axetat. C. axyl etylat. D. etyl axetat. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 16. Để tráng gương ruột phích người ta thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, sau đó lấy sản phẩm tạo thành thực hiện phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 34,56 B. 69,12 C. 86,4 D. 64,8 Câu 17. Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 18. Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Axit glutamic B. Glysin C. Lysin D. Đimetylamin Câu 19. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Tinh bột B. Xenlulozo C. Glucozo D. Saccarozo Câu 20. Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và: A. C17H31COONa B. C17H35COONa C. C15H31COONa D. C17H33COONa Câu 21. Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là: A. HCOOC3H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 22. Este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là: A. CnH2nO2 B. CnH2n-2O2 C. CnH2n+nO2 D. CnH2nO Câu 23. C4H8O2 có số đồng phân este là: A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 24. Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n. D. Glucozơ và fructozơ là đều có phản ứng tráng bạc. 6
- Câu 25. Thuỷ phân m gam xenlulozo trong môi trường axit, trung hoà lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ là? A. 50%. B. 66,67%. C. 75%. D. 80%. (Câu dành cho lớp nâng cao) Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hỗn hợp X gồm một triglixerit mạch hở và một axit béo (số mol đều lớn hơn 0,012 mol) trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 6,03. B. 4,26. C. 4,20. D. 4,02. Câu 27. Hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ). Cho 0,09 mol hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ tối đa 0,11 lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi G gồm một anđehit, một ancol và phần rắn chứa 9,7 gam 2 muổi. Chia G thành 2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch AgNO3 dư/NH3 thu được 4,32 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 0,07 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E là? A. 40,24%. B. 30,00% C. 36,25%. D. 32,00%. Câu 28. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa đủ 0,455 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,35 mol H2O. Khối lượng của Y trong 22,96 gam hỗn hợp E là A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 6,24 gam D. 9,60 gam Câu 29. Hỗn hợp T gồm axetilen, vinylaxetilen và hai este (trong đó có một este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở). Biết 2,395 gam T tác dụng được vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol T cần vừa đủ 5,992 lít khí O2 (đktc) thu được H2O và 10,560 gam CO2. Mặt khác, 3,832 gam T tác dụng được với tối đa với p mol Br2/CCl4. Giá trị của p gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,09. B. 0,07 C. 0,08 D. 0,10 Câu 30. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thi phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là 7
- A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. ---------------- HẾT ----------------- 8
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B A D D B D C D A C A D D D C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B B A C B C A D C C A B B A B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 26. Chọn A Hai muối có số mol bằng nhau nên X gồm: ACOO BCOO C H : x mol ( )( )2 35 ACOOH: x mol →nNaOH = 3x + x = 4x 80%.4x.40 m tổng = +18x = 658x HO2 20% mZ = 658x + 92x = 11,25 → x = 0,015 mX = 0,015( A + 2B + 173) + 0,015( A + 45) = 16,71 →A + B = 448 → Gồm 2 gốc thành CH.32 64 Quy đổi X thành C32 H 64( 0,03) ,C 3 H 6( 0,015) ,CO 2 ( 0,06) n= 0,03.48 + 0,015.4,5 = 1,5075 O2 Đốt 0,03 mol X cần n= 1,5075 O2 → Đốt 0,12 mol X cần n= 6 , 03 mol . O2 Câu 27. Chọn B nEste của phenol = u và nEste còn lại = v →nE = u + v = 0,09 và nNaOH = 2u + v = 0,11 9
- →u = 0,02;v = 0,07 (Nhân đôi số liệu n và n ) Ag CO2 nAg= 0,08 → n Andehit = 0,04 → n Ancol = 0,07 − 0,04 = 0,03 Đặt n, m là số C của anđehit và ancol →0,04n + 0,03m = 0,14 →n = m = 2 là nghiệm duy nhất. G gồm CH3 CHO( 0,04) và C25 H OH( 0,03) Sản phẩm có 2 muối nên E gồm: ACOOCH= CH2( 0,04) ,ACOOC 2 H 5 ( 0,03) ,ACOOP( 0,02) Muối gồm ACOONa( 0,09) và PONa( 0,02) m muối =0,09( A + 67) + 0,02( P + 39) = 9,7 →9A + 2P = 289 Với A1 và P 77 → A = 15;P = 77 là nghiệm duy nhất. X là CH32 COOCH= CH : 0,04 Y là CH3 COOC 2 H 5 :0,03→= %Y 30% Z là CH3 COOC 6 H 5 : 0,02 Câu 28. Chọn B X là Cx H 2x++ 2 z N z ( a mol) Y là Cy H 2y− 2 ( b mol) nE = a + b = 0,11 n= ax + by = 0,28 CO2 n= ax10,5z + + + by1 − = 0,35 HO2 ( ) ( ) n− n → a + 0,5az − b = 0,07 H22 O CO Với a b → 0,5az 0,07 và a 0,055 → z 2,54 →=z1 hoặc z = 2 Khi z= 2 → a = 0,06;b = 0,05 n= 0,06x + 0,05y = 0,28 → x = 3, y = 2 là nghiệm duy nhất. CO2 10
- X là C3 H 10 N 2 ( 0,06) và Y là C22 H( 0,05) →=mE 5,74 và mY = 1,3 → Khi mE = 22,96 thì mY = 5,2 Câu 29. Chọn A Trong 0,075 mol T chứa a mol O và khi đốt cháy tạo b mol H2O. n== 0,2675;n 0,24 O22 CO Bảo toàn O: a+ 0,2675.2 = 0,24.2 + b nOT( ) a 0,025.2 == mT 10,56+− 18b 0,2675.32 2,395 →a = 0,1;b = 0,155 →=mT 4,79 n Số C==CO2 3,2 nT 2n 62 Số H ==HO2 nT 15 nOT 4 2 Số O =( ) = → Số COO = n3T 3 2C+− 2 H 32 k == 2 15 →n = 0,075 k − COO = 0,11 Br2 ( ) Tỉ lệ: 4,79 gam T phản ứng tối đa 0,11 mol Br2 →3,832 gam T phản ứng tối đa 0,088 mol Br2. Câu 30. Chọn B (a) Đúng. (b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O. (d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng. (e) Đúng. ---------------- HẾT ----------------- 11
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: HÓA - Lớp 12 TỔ HÓA ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi này có 4 trang, 30 câu) Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: ...... 003 Câu 1. Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc? A. CH3COOH. B. C2H2. C. C6H5OH. D. HCOOH. Câu 2. Chất nào sau đây không thủy phân được trong môi trường axit, đun nóng? A. saccarozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. Câu 3. Trong cấu tạo của peptit mạch hở, amino axit đầu N còn nhóm A. CO. B. COOH. C. NH2. D. CONH. Câu 4. Chất nào sau đây không phải amino axit? A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Axit axetic. Câu 5. Số mol H2 tối đa tác dụng với 1 mol triolein là A. 1. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 6. Chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol? A. Phenyl axetat. B. Tripanmitin. C. Vinyl axetat. D. Gly-Ala. Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit. Trung hòa hỗn hợp thu được rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng. Kết thúc phản ứng, khối lượng Ag thu được là A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 3,24 gam. D. 4,32 gam. Câu 8. Khối lượng của 0,08 mol Ala-Ala-Ala-Gly là A. 21,60 gam. B. 23,04 gam. C. 20,80 gam. D. 19,36 gam. Câu 9. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 10. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH: A. CH3COOC2H5. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3COOH. Câu 11. Chất tham gia phản ứng tráng gương là: A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. 12