Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2024-2025

pdf 59 trang anhmy 01/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_202.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2024-2025

  1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
  2. Bài 2: SỰ ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH NƯỚC. THUYẾT BRONSTED – LOWRY VỀ ACID- BASE 1. Chất dẫn điện - Sự điện li - Chất điện li Chất không dẫn điện Chất dẫn điện + Alcohol: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), + Dung dịch acid: HCl, HNO3, H2SO4, HCOOH, + Nước đường: saccharose (C12H22O11), CH3COOH, + Muối khan, base khan: NaCl rắn, khan; NaOH rắn, + Dung dịch base: NaOH, KOH, Ca(OH)2, khan; +Dung dịch muối:NaCl, K2SO4, CH3COONa, Sự điện li Chất điện li Là những chất khi tan trong nước phân li ra các ion. Là quá trình Chất điện li mạnh Chất điện li yếu phân li các chất là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử là chất khi tan trong nước chỉ có một trong nước tạo chất tan đều phân li ra ion. phần số phân tử chất tan phân li ra thành các ion. ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch. Biểu diễn: mũi tên 1 chiều “  ” Biểu diễn: mũi tên 2 chiều “  + 2- ”. Na2SO 4 2 Na + SO 4  CH33COOH  CH COO H Các chất điện li mạnh như: Các chất điện li yếu như: . Acid mạnh: HNO3, H2SO4, HCl, HClO4, . Acid yếu: H2SO3, H2CO3, H2S, . Base mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, HNO2, HClO, HF, HCOOH, Ca(OH)2. (Cách nhớ: Bazơ của 5 kim loại tan CH3COOH trong nước) . Base yếu: (Cách nhớ: trừ 5 base Hầu hết các muối: NaCl, K2SO4, CH3COONa, mạnh) Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Cu(OH)2, 2. Thuyết acid - base của Brønsted - Lowry Acid Base - Là chất nhường (cho) proton (H+) - Là chất nhận proton (H+) Vd: HCl H O  H O Cl 2  23 Vd: CO3 H 2 O HCO 3 OH (acid) (base) (base) (acid) (acid) (base) 3. Chất chỉ thị acid - base - Xác định pH Màu của các chất chỉ thị tương ứng với giá trị pH Biểu thức tính pH pH lg[H ] 10 14 [H ] 10 pH [OH ] 4. Sự thuỷ phân của các ion Muối tạo thành từ ACID mạnh và BASE mạnh Không bị thủy phân (pH = 7) Muối tạo thành từ BASE mạnh và Muối tạo thành từ ACID mạnh và acid YẾU Bị thủy phân, tạo base YẾU Bị thủy phân, tạo ra ra môi trường base yếu (pH > 7) môi trường acid yếu (pH < 7). Muối tạo thành từ acid và base yếu. Bị thủy phân, tạo ra môi trường pH 7.
  3. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
  4. CHỦ ĐỀ 2. NITROGEN VÀ SULFUR Bài 4: ĐƠN CHẤT NITROGEN - Chiếm 75,5% khối lượng (hoặc 78,1% thể tích) trong khí quyển Trái Đất. - Trong vỏ Trái Đất, thường ở dạng mỏ khoáng: Sodium nitrate - NaNO (thường gọi Trạng thái tự 3 là diêm tiêu Chile) nhiên - Trong cơ thể người, nitrogen chiếm khoảng 3% khối lượng. - Tồn tại hai đồng vị bền: 14N (99,63%) và 15N (0,37%). - Nguyên tố Nitrogen ở ô số 7, nhóm VA, chu kì 2, có độ âm điện lớn (3,04), là phi kim điển hình. Cấu tạo nguyên tử - phân tử - Phân tử nitrogen: + Hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết  và 2 liên kết π) + Có năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol) và không có cực. - Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hóa Tính chất vật lí lỏng (-1960C), tan rất ít trong nước. - Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. - Nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử. Tính chất hóa 1. Tính oxi hóa: N2 (g) + 3H2 (g)  2NH3 học t0 2. Tính khử: N2 (g) + O2 (g)  2NO (g) Ứng dụng
  5. Bài 5: AMMONIA- MUỐI AMMONIUM Ammonia Muối Ammonium 1. Đặc điểm cấu tạo: 1. Tính tan: - Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử - Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có nước và phân li hoàn toàn ra ion. dạng hình học là chóp tam giác. + Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không 2. Tính chất hóa học: liên kết (cặp electron tự do), tạo ra vùng có mật độ - Tác dụng dung dịch kiềm (đun nóng): sinh ra điện tích âm trên nguyên tử nitrogen. khí ammonia (có mùi khai). t0 + Liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử 2H2O. hydrogen mang một phần điện tích dương. - Kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi đun + Liên kết N-H tương đối bền với năng lượng liên kết nóng: là 386 kJ/mol. NH Cl NH + HCl 2. Tính chất vật lí: 4 3 - Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. NH NO N + 2H O - Tan nhiều trong nước, dễ hóa lỏng (ở nhiệt độ - 4 2 2 2 0 33 C). NH4NO3 N2O + 2H2O 3. Tính chất hóa học:  4. Ứng dụng: - Tính base: làm quỳ tím ẩm hóa xanh, dung dịch - Chất đánh sạch bề mặt kim loại, thuốc long phenolphthalein chuyển màu hồng. đờm, thuốc bổ sung chất điện giải. - Tính khử: Ammonia cháy trong oxygen với ngọn - Phân bón hoá học: Ammonium nitrate lửa màu vàng. (NH4NO3) được dùng làm phân đạm. 4. Ứng dụng: - Chất phụ gia thực phẩm: NH4HCO3 dùng để - Tác nhân làm lạnh, dung môi, sản xuất nitric acid, tạo độ xốp cho một số loại bánh. sản xuất phân đạm. 5. Sản xuất: - Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia thường được thực hiện ở nhiệt độ (4000C - 4500C), áp suất 150 - 200 bar, xúc tác Fe. 0 N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 rH 298 91,8 kJ
  6. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
  7. Bài 5: HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN 1. Công thức, tên gọi, nguồn gốc phát sinh khí NOx trong không khí Oxide N2O NO NO2 N2O4 Tên gọi Dinitrogen Nitrogen monoxide Nitrogen dioxide Dinitrogen tetroxide Nguồn gốc phát - Từ thiên nhiên: Núi lửa phun trào, cháy rừng, mưa dông kèm sấm sét. sinh - Từ hoạt động của con người: Giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nhà máy nhiệt điện. Tác hại của NOx - NOx là một trong các nguyên nhân gây mưa acid, sương mù quang hoá, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ozone và hiện tượng phú dưỡng. 2. Nitric acid - Nguyên tử N có số oxi hoá +5, là số oxi hoá cao nhất của nitrogen. Cấu tạo - Liên kết O-H phân cực mạnh về phía nguyên tử oxygen. - Liên kết N→O là liên kết cho nhận. - Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, có khối lượng riêng D = 1,53 g/mL. Tính chất vật lí - Nitric acid bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước. - Nitric acid có tính acid và tính oxi hoá mạnh, thường được sử dụng để phá mẫu Tính chất hoá học quặng trong việc nghiên cứu, xác đingj hàm lượng các kim loại trong quặng. 3. Hiện tượng phú dưỡng - Mưa acid Hiện tượng phú dưỡng Mưa acid - Nguyên nhân: lượng dư các chất dinh dưỡng phân nitrate, phosphate cung - Khi nước mưa có pH < cấp nguồn thức ăn dồi dào cho sinh vật phù du phát triển mạnh tạo lớp màng 5,6 thì gọi là hiện tượng xanh bao phủ mặt hồ. mưa acid. - Hệ quả: - Tác nhân chính gây + Cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, giảm sự quang hợp của mưa acid là SO2 và NOx. thực vật thuỷ sinh. - Mưa acid gây tác động + Rong tảo phát triển mạnh gây thiếu nguồn oxygen cho các loài thủy sinh, xấu đối với môi trường, mất cân bằng sinh thái. con người và sinh vật (ăn + Xác rong tảo phân hủy gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và tạo mòn các công trình xây chất bùn lắng xuống lòng ao hồ. dựng, kiến trúc bằng đá và Đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng kim loại). - Màu nước đục: Nước trong hồ, ao có màu xanh đen do lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng có mặt trong nước. - Tầng nước ở độ sâu thấp có mùi hôi: Lượng chất hữu cơ nhiều có thể gây ra tình trạng phân hủy và sản sinh khí độc, gây mùi hôi trong tầng nước ở độ sâu thấp. Cách cải tạo - Sử dụng chế phẩm vi sinh để tăng vi sinh có lợi. - Xử lí nước thải trước khi đổ vào ao hồ. - Trồng một số thực vật thuỷ sinh phù hợp với môi trường phú dưỡng: bèo tây, ngổ trâu, cải xoong Trồng thực vật thủy sinh cũng làm giảm mức độ dinh dưỡng trong nước ao, hồ và do đó không khuyến khích sự nhân lên của thực vật phù du. - Nước ao, hồ nên được thay, càng nhiều càng tốt (nên dùng nước đã được xử lý trước khi cấp vào ao). - Tảo phát triển mạnh trong nước thiếu oxygen. Do đó tăng cường oxygen ngay lập tức bằng việc lắp đặt thiết bị sục khí để khuấy trộn bề mặt ao và giúp giải phóng các loại khí như CO2. Điều này cũng cho phép nước hấp thụ nhiều oxygen hơn, trong thời gian ngắn sẽ giúp giảm sự hiện diện của tảo.
  8. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
  9. TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa, Lớp 11 (Chương trình cốt lõi) ĐỀ MINH HỌA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: ..........SBD: ...... Mã đề thi 001 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (4,0 điểm; 16 câu) o Câu 1. Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: CO (g) + H2O (g) ⇌ CO2 (g) + H2 (g) rH 298 < 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi A. tăng áp suất chung của hệ. B. cho chất xúc tác vào hệ. C. thêm khí H2 vào hệ. D. giảm nhiệt độ của hệ. Câu 2. Trong phản ứng sau đây, những chất nào đỏng vai trò là base theo thuyết Bronsted - Lowry? 2 - CO3 (aq) + H2O ⇌ HCO3 (aq) + OH (aq) - - A. và OH . B. và . C. H2O và OH . D. H2O và . Câu 3. Dung dịch X không màu có pH = 10. Cho chỉ thị Y vào X thấy chuyển sang màu hồng. Y là A. giấy quỳ tím. B. phenolphthalein. C. giấy pH. D. dung dịch thuốc tím. Câu 4. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng CaO(s) + CO2(g) ⇌ CaCO3(s) là 1 [CaCO3 ] [CaO].[CO2 ] A. KC B. KC2 [CO ] C. KC D. KC [CO2 ] [CaO].[CO2 ] [CaCO3 ] Câu 5. Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KAl(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện? A. 5. B. 3. C. 6. D. 2. Câu 6. Để điều chế được silver nitrate từ một mẫu silver(bạc) tinh khiết, cần hòa tan mẫu silver vào dung dịch nào sau đây? A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. NaNO3. D. KNO3. Câu 7. Các dung dịch HCl, HClO và H2SO4 có cùng nồng độ mol. Thứ tự giảm dần giá trị pH nào sau đây là đúng? A. HCl, H2SO4, HClO. B. H2SO4, HCl, HClO. C. HClO, HCl, H2SO4. D. HCl, HClO, H2SO4. Câu 8. Nguyên tắc của chuẩn độ acid - base là A. phân biệt acid và base bằng chất chỉ thị chuẩn. B. xác định nồng độ của acid hoặc base bằng dung dịch chuẩn đã biết nồng độ. C. điều chế acid hoặc base bằng phương pháp chuẩn. D. pha chế dung dịch acid hoặc base với nồng độ đã biết. Câu 9. Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) ở trạng thái cân bằng là A. vt = 2vn. B. vt = vn. C. vt = 0,5vn. D. vt = vn = 0. Câu 10. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là A. NH3. B. H2. C. NO2 D. NO. Câu 11. NOx gây ra một số tác hại về môi trường. Để hạn chế các nguồn phát sinh, nên A. xử lý khí thải trước khi phát thải ra môi trường. B. chặt phá cây xanh, đốt cháy rừng. C. tăng cường sử dụng nhiều than đá, dầu mỏ. D. đốt tự do rác thải sinh hoạt. Câu 12. Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là A. NO. B. N2O. C. NH3. D. NO2. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia?
  10. A. Có hình chóp tam giác. B. Nguyên tử N còn một cặp electron không liên kết. C. Liên kết N–H không phân cực. D. Liên kết N–H tương đối bền. Câu 14. Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép? A. Sodium, potassium. B. Calcium, magnesium. C. Nitrate, phosphate. D. Chloride, sulfate. Câu 15. Phương trình điện li nào sau đây không đúng? + - 2+ - A. NaCl ⇌ Na + Cl . B. Ca(OH)2 ⟶ Ca + 2OH . + - + - C. HNO3 ⟶ H + NO3 . D. NaHCO3 ⟶ Na + HCO3 . Câu 16. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH 7 ? A. FeCl3 . B. KCl . C. Na23 CO . D. Na24 SO . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (3,0 điểm; 03 câu) Câu 1. Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen, cả hai nguyên tử này đều thỏa mãn quy tắc octet với công thức Lewis như sau: a) Liên kết ba trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn nên rất khó bị phá vỡ, do đó ở nhiệt độ và áp suất thường, nitrogen có tính kém hoạt động hóa học (tính trơ). b) Phản ứng của nitrogen với hydrogen là phản ứng một chiều, được thực hiện ở nhiệt độ và áp suất khá cao cùng với chất xúc tác là bột sắt. c) Phản ứng của oxygen với nitrogen xảy ra ở nhiệt độ rất cao tạo ra NO (nitrogen monoxide), trong khí quyển đây là phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo ion nitrate là một nguồn cung cấp đạm cho đất. 0 N2 (g) O 2 (g ) 2 NO ( g ) r H 298 182,6 kJ d) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước; nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Câu 2. Trong lịch sử các thuyết về định nghĩa acid – base có thuyết Arrhenius và thuyết Brønsted–Lowry Acid là chất phân ly trong dung + + Acid là chất cho proton (H ) và base dịch nước tạo thành H (proton) là chất nhận proton còn base là chất phân ly trong dung − dịch nước tạo thành OH Nội dung thuyết Arrhenius Nội dung thuyết Brønsted–Lowry − + a) Theo thuyết Brønsted–Lowry phản ứng HClO4 + CH3COOH ⇌ 푙 4 + CH3COO 2 , trong phản − ứng thuận thì CH3COOH là base , trong phản ứng nghịch thì 푙 4 là acid b) Thuyết Brønsted–Lowry tổng quát hơn thuyết Arrhenius, vì phân tử không có nhóm –OH như NH3, 2− 2− 푆 3 , 3 cũng là base c) Theo thuyết Brønsted–Lowry , các ion Fe3+ , Cu2+ , Mg2+, Na+ được xem là acid. d) Theo thuyết Arrhenius thì acid trong phân tử phải có nguyên tử H và base trong phân tử phải có nhóm –OH. Thuyết lí luận này đúng trong trường hợp dung môi sử dụng là nước Câu 2. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng: Chuẩn bị: 3 ống nghiệm (1), (2), (3) chứa NO2 nút kín có màu giống nhau, một cốc nước đá, một cốc nước nóng. Tiến hành: - Ống nghiệm (1) để so sánh. - Ngâm ống nghiệm (2) vào cốc nước đá trong khoảng 1-2 phút thì thấy hỗn hợp khí trong ống nghiệm có màu nhạt hơn so với trong ống nghiệm (1). - Ngâm ống nghiệm (3) vào cốc nước nóng trong khoảng 1-2 phút thì thấy hỗn hợp khí trong ống nghiệm có màu đậm hơn so với trong ống nghiệm (1). Cho các phát biểu sau