Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_202.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Giữa Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11 Năm học 2023-2024
- - pH của dung dịch, chất chỉ thị - Chuẩn độ dung dịch acid và base. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
- CHỦ ĐỀ 2. NITROGEN VÀ SULFUR I. Đơn chất nitrogen - Trạng thái tự nhiên của nitrogen - Đơn chất nitrogen SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. Một số hợp chất quan trọng của nitrogen - Ammonia - Muối ammonium - Ứng dụng của ammonium và một số muối ammoium
- SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC - Nguồn gốc một số oxide của nitrogen trong không khí - mưa acid. - Nitric acid - Hiện tượng phú dưỡng.
- SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN LUYỆN TẬP GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: HÓA, Lớp ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có trang) Mã đề thi Họ và tên: SBD: . 001 Phần#A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch. D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch. Câu 2. Nhận định nào dưới đúng? A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học. B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại. C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình phải bằng nhau. 8 Câu 3. Nếu một phản ứng thuận nghịch có hằng số cân bằng KC là 3,2.10 thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn là: A. Phản ứng thuận diễn ra thuận lợi. B. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch xảy ra với tốc độ bằng nhau. C. Phản ứng nghịch diễn ra thuận lợi D. Không xác định được. Câu 4. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: H2(g) + I2(g) 2HI(g) là [HI]2 [HI] [H ].[I ] [H ].[I ] K = K = K = 22 K = 22 C [H ].[I ] C [H ].[I ] C C 2 A. 22 B. 22 C. [HI] D. [HI] o Câu 5. Cho phản ứng hóa học sau: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g). Tại trạng thái cân bằng ở 472 C nồng độ của các chất N2; H2; NH3 lần lượt là: 0,0402M; 0,1200M và 0,0027M. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng trên là: A. 346,3413. B. 0, 935. C. 9,533. D. 0,1049. Câu 6. Chất nào sau đây là chất điện li ? A. Rượu ethylic. B. Nước nguyên chất. C. Acid sulfuric. D. Glucose. Câu 7. Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu ? A. Mg(OH)2. B. HCl. C. NaOH. D. CuSO4. Câu 8. Theo thuyết Brønsted-Lowry, acid là A. một chất cho cặp electron. B. một chất nhận cặp electron. C. một chất cho proton (H+). D. một chất nhận proton (H+). + Câu 9. : Xét phản ứng giữa acid metanoic và nước: HCOOH + H2O ⇌ HCOO– + H3O Cặp nào sau đây là acid Brønsted–Lowry? + + – A. H2O, HCOOH B. HCOOH, H3O C. H2O, H3O D. HCOOH, HCOO Câu 10. Giá trị pH của dung dịch NaOH 0,001M là A. 11. B. 12. C. 10. D. 4.
- Câu 11. Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? + + - + - A. [H ] = 0,10M. B. [H ] [CH3COO ]. D. [H+] < 0,10M. Câu 12. Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH bé nhất là A. Ba(OH)2. B. NH3. C. NaCl. D. NaOH. Câu 13. Độ mạnh của acid được xác định bởi yếu tố nào? A. Nồng độ ion H+ có mặt. B. Nồng độ của acid. C. Mức độ ion hóa của nó trong dung dịch nước D. Có khả năng làm đổi màu quỳ tím Câu 14. Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. Chất đóng vai trò dung dịch chuẩn là A. Phenolphtalein. B. NaOH. C. NaCl. D. HCl. Câu 15. Trong không khí chứa nhiều nhất chất khí nào sau đây? A. CO2. B. NH3. C. N2. D. O2 Câu 16. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Nitrogen chiếm 78% thể tích không khí. B. Nitrogencó trong cơ thể của mọi sinh vật. C. Trong đất và nước, nitrogen chủ yếu tồn tại ở dạng khí hóa lỏng. D. Nguyên tố nitrogen có độ âm điện là 3,04. Câu 17. Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen? A. Tổng hợp amonia B. Tác nhân làm lạnh C. Sản xuất acid sulfuric D. Bảo quản thực phẩm Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các nguyên tử trong phân tử NH3 đều nằm trên cùng một mặt phẳng. B. Trong phân tử NH3, liên kết giữa các nguyên tử đều là liên kết cộng hóa trị không phân cực. C. Nitrogen trong NH3 vẫn còn 1 cặp electron hóa trị nên có tính base yếu D. NH3 tan ít trong nước. Câu 19. Ammonia có tính khử vì: A. Ammonia tan trong nước tạo dung dịch có chứa ion OH-. B. Nguyên tử N trong phân tử NH3 có mức oxi hóa -3 (mức thấp nhất của N). C. Ammonia là chất khí, nhẹ hơn không khí. D. Trong phân tử NH3 có nguyên tố hidrogen. Câu 20. Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ammonium? A. Làm phân bón hóa học. B. Làm chất phụ gia thực phẩm. C. Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải. D. Điều chế ammonia. Câu 21. Thuốc thử để nhận biết muối ammoni trong dung dịch là: A. quỳ tím B. HCl C. NaOH
- D. Phenolphtalein Câu 22. Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. C. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. Câu 23. Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có A. hoá trị V, số oxi hoá +5. B. hoá trị IV, số oxi hoá +5. C. hoá trị V, số oxi hoá +4. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3. Câu 24. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do A. HNO3 tan nhiều trong nước. B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh. D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. 0 Câu 25. Nitrogen tác dụng với O2 ( 3000 C) tạo ra A. N2O5 B. N2O3 C. NO D.NO2 Câu 26. X là một oxide của nitrogen, là chất khí, có màu nâu đỏ. Vậy X là A. NO2 B. N2O4. C. NO D. N2O5 Câu 27. Cho 0,15 mol Fe vào dung dịch HNO3 loãng (vùa đủ) thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,10. B. 0,50. C. 0,30. D. 0,6. Câu 28. HNO3 tác dụng với chất nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. FeCO3. B. Fe(OH)3. C. FeS. D. FeO. Phần B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm Câu 29. (1 điểm) Sự thay đổi màu của hoa cẩm tú cầu đã tạo nên vẻ đẹp kì diệu của loài hoa này. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của đất trồng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất pH đất trồng 7 Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu như thế nào. Giải thích? Câu 30. (1 điểm) Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇋ 2SO3 (g) ΔH < 0.Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi: a) Tăng nồng độ SO2 b) Giảm nồng độ O2 c) Giảm áp suất. d) Tăng nhiệt độ. Câu 31. (1,0 điểm) Một hỗn hợp N2, H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng phần trăm số mol của N2 đã phản ứng là 10%. Tính phần trăm thể tích của các khí N2, H2 trong hỗn hợp đầu. ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B C A A D C A C B A B C A D 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 C C C C B D C C B D C A D B Câu 29. Bón thêm vôi CaO và tưới nước thì trong đất sẽ có phản ứng xảy ra: CaO + H2O → Ca(OH)2 Dung dịch Ca(OH)2 có môi trường kiềm → pH đất trồng > 7 → Hoa cẩm tú cầu trồng trên đất này sẽ có màu hồng. Câu 30. a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nghĩa là chiều làm giảm nồng độ SO2. b) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiều tạo ra O2. c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiều tăng số mol khí. d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiều phản ứng thu nhiệt. Câu 31. 0 ⎯⎯⎯⎯⎯→450− 500 C, xt 0 N2 (g) + 3H 2 (g) ⎯⎯⎯⎯⎯ 2NH 3 (g) r H 298 = -92kJ. bd x y mol pu 0,1x 0,3x 0,2x mol sau 0,9x y - 0,3x 0,2x mol ntrc =+ x y(mol) nsau =+ 0,8x y(mol) Do áp suất giảm 5% nên ta có p−− p n n 0,2x %p giam=tr s .100 = tr s .100 = .100 = 5 ptr n tr x+ y x .100== 25% %V N2 xy+
- KIỂM TRA GIỮA KÌ I – HÓA HỌC 11 ================================ I. KHUNG MA TRẬN - Nội dung kiểm tra: + Chương 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC + Chương 2: NITROGEN và SULFUR ( hết bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen) - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Nội dung/ Đơn vị kiến thức Tổng MỨC ĐỘ %điểm Tổng số câu Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng Chủ đề hiểu cao TT Số Số Số Số Số Số Số Số câu câu câu câu câu câu câu câu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) 1. Khái niệm về cân bằng hoá 2 0 3 0 1 5 1 12,5% CÂN BẰNG học 1 HOÁ HỌC (9T) 2. Cân bằng trong dung dịch 5 4 1 9 1 32,5% nước 1. Đơn chất nitrogen 2 1 3 7,5% 2. Ammonia NITROGEN 2 và một số hợp chất 3 1 1 4 1 20,0% (5T) ammonium 3. Một số hợp chất với 4 3 7 27,5% oxygen của nitrogen 3 Tổng số câu 16 12 2 1 28 3 4 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 7,0 3,0 5 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 70% 30% Tổng hợp 100% 6 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm chung
- II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Đơn Vận TT Mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến thức dụng biết hiểu dụng cao (TN) (TN) (TL) (TL) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Nhận biết – Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái 3 cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. 2 (3, 4, Thông hiểu (1, 2) 5) – Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch. 1. Khái niệm về Vận dụng cân bằng hoá – Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của học nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: ⎯→ 1 CÂN (1) Phản ứng: 2NO2 ⎯ N2O4 (31) 1 BẰNG (2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate. HOÁ HỌC – Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. Nhận biết 5 – Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không (6, 7, điện li. 2. Cân bằng 8, 9, – *Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. trong 10) – Nêu được khái niệm về pH dung dịch nước Thông hiểu 4 – Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = (11, 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH 12,