Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Sinh Học 12 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Sinh Học 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_ki_i_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Sinh Học 12 Năm học 2021-2022
- Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Câu 10. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AABB. Câu 11. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả Ab Ab trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm aB aB sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ. Câu 12. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào. B. chỉ có trong các tế bào sinh dục. C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY. D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác. Câu 13. Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh Câu 14.Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a trong đó có 9 % kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quàn thể đó là A. 0,3A : 0,7 a. B. 0,7A : 0,3 a. C. 0,9A : 0,1a. D. 0,4A : 0,6 a. Câu 15. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbéc, số cá thể lông đỏ (A) chiếm 84% còn lại lông trắng. Tần số tương đối alen A và a là: A. Tần số của A: 0,6 ; tần số của a: 0,4 B. Tần số của A: 0,4 ; tần số của a: 0,6 C. Tần số của A: 0,8 ; tần số của a: 0,2 D. Tần số của A: 0,2 ; tần số của a: 0,8 Câu 16. Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
- A. Có cấu trúc di truyền ổn định. B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất. C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp. D. Quần thể ngày càng thoái hoá. Câu 17. Một quần thể có thành phần kiểu gen:0,25 AA: 0,5Aa : 0,25aa. Kết luận nào sau đây đúng? A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. B. Tần số alen A là 0,4 C. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì tần số tương đối của các alen sẽ bị thay đổi. D. Nếu loại bỏ các kiểu hình lặn thì quần thể bị mất cân bằng về di truyền. Câu 18. Một loài có tỉ lệ đực cái là 1: 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban đầu ( lúc chưa cân bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là a. A = 0,6 b. A = 0,7 c. A = 0,8 d. A = 0,4. Câu 19 . Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là:A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D 0,92% Câu 20.Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ : A. 55% BB : 10% Bb : 35% bb B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb D. 80% BB : 20% Bb. D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. Câu 21. Cho cá thể có kiểu gen AB (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được ab loại kiểu gen này với tỉ lệ là: A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%. Câu 22: Cơ thể mang kiểu gen AB/ab Dd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Câu 23 :Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầy dục thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng diễn biến trong giảm phân ở bên đực và cái như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
- (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2)Ở F2, số cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm 16%. (3) F2 có 4 loại kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Câu 24: Cho các kết luận sau: (1) Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra (2) Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến (3) Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính (4) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 25: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật (1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính (2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính (3) Khi trong tế bào có cặp NST XY thì đó là giới tính đực (4) Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng cặp NST giới tính Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
- C. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng % Nội số câu điểm dung TT Đơn vị kiến thức Vận kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1.1. Gen, mã di 1 2 33.3% 1 1. Cơ truyền chế di 1.2. Nhân đôi ADN, 1 1 3 1 1 truyền phiên mã, dịch mã biến dị 1.3. Đột biến gen 1 1 2 1.4.Đột biến NST 1 1 1 3 2.1. Quy luật phân li 1 1 4 33.3% 2 và phân li độc lập 1 1 3 2.2. Liên kết gen và 1 hoán vị gen 2. Tính 1 2 2 quy 2.3. Di truyền liên kết luật với giới tính và di 1 của truyền ngoài nhân hiện tượng 2.4. Tổng hợp các 1 1 di quy luật di truyền truyền 3 3. Di 3.1 .Quần thể - cách 2 1 3 33.3% truyền xác định tần số alen, học tần số kiểu gen quần 3.2. Quần thể tự phối 1 1 1 3 thể 3.3. Quần thể ngẫu 1 1 1 1 4 phối TỔNG 12 9 6 3 30 TỈ LỆ % 40% 30% 20% 10% 100%