Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Ngữ Văn Khối 10, 11, 12 Năm học 2021-2022

docx 38 trang anhmy 06/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Ngữ Văn Khối 10, 11, 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_ki_i_mon_ngu_van_khoi_10_11_12_nam_hoc.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Ngữ Văn Khối 10, 11, 12 Năm học 2021-2022

  1. + Hình ảnh “ba quân” hiện lên sức mạnh đội quân quyết chiến thắng. + Khát vọng lập công danh, thể hiện lẽ sống của con người thời Trần. - Nghệ thuật: + Hình ảnh thơ hoành tráng phù hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời đại của người anh hùng. + Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc. b/ Cảnh ngày hè: - Tác giả, tác phẩm. - Nội dung: + Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên. Hình ảnh sống động ( Hòe lục đùn đùn, giươg; thạch lựu phun trào sắc đỏ; sen hồng ngát mùi hương. Màu sắc; xanh cây hòe, đỏ hoa lựu, sen hồng. + Vẻ đẹp thanh bình của bức tranh đời sống con người. + Niềm khát khao cao đẹp: Ước có cây đàn của vua Thuấn gảy khúc Nam phong cầu mưa thuận gió hòa “ Dân giàu đủ khắp đòi phương”. Lấy Nghiêu, Thuấn làm gương, Nguyễn Trãi bộc lộ chí hướng cao cả luôn khao khát để đem tài trí thực hành tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân. - Nghệ thuật: + Ngôn ngữ giản dị tinh tế, xen lần từ Hán và điển tích. + Sử dụng từ láy độc đáo; đùn đùn, lao xao, dắng dỏi... + Sử dụng những câu lục ngôn. c/ Nhàn: - Tác giả, tác phẩm. - Nội dung: + Nhàn thể hiện sự ung dung trong phong thái, thảnh thơi, vui thú điền viên.
  2. + Nhàn là nhận dại về mình, nhường khôn cho người, xa lánh chốn danh lợi về nơi “vắng vẻ” sống hòa nhập với thiên nhiên để di dưỡng tinh thần. + Nhàn là sống thuận theo lẽ tự nhiên hưởng những thức có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã mà không phải mưu cầu tranh đoạt. + Nhàn có cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là giấc mộng, phú quý tựa chiêm bao. => Trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh cao của tác giả. - Nghệ thuật: + sử dụng phép đối, điển cố. + Ngôn ngữ mộc mạc tự nhiên mà ý vị, giàu chất triết lí. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ MINH HỌA Môn: Ngữ văn, lớp 10 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: .... .......... ... Mã số học sinh: I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc bài ca dao: Hôm qua tát nước đầu đình, Bỏ quên chiếc áo trên cành hoa sen. Em được thì cho anh xin, Hay là em để làm tin trong nhà? Áo anh sứt chỉ đường tà, Vợ anh chưa có, mẹ già chưa khâu, Áo anh sứt chỉ đã lâu, Mai mượn cô ấy về khâu cho cùng. Khâu rồi anh sẽ trả công, Đến lúc lấy chồng, anh sẽ giúp cho, Giúp em một thúng xôi vò Một con lợn béo, một vò rượu tăm, Giúp cho đôi chiếu em nằm, Đôi chăn em đắp, đôi trằm em đeo,
  3. Giúp cho quan tám tiền cheo, Quan năm tiền cưới, lại đèo buồng cau. (Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2005, tr.271) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định thể thơ của bài ca dao. Câu 2. Chàng trai trong bài ca dao bỏ quên áo trong hoàn cảnh nào? Câu 3. Theo lời chàng trai trong bài ca dao, hoàn cảnh gia đình của anh như thế nào? Câu 4. Anh/Chị hiểu như thế nào về từ “cô ấy” được chàng trai nói đếncâu “Mai mượn cô ấy về khâu cho cùng”? Câu 5.Những lễ vật mà chàng trai hứa trả công cho người khâu áo giúp anh có ý nghĩa gì? Câu 6. Anh/Chị có nhận xét gì về cách bày tỏ tình cảm của chàng trai trong bài ca dao? II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Trình bày cảm nhận của anh/chị về bài thơ sau: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) Một mai, một cuốc, một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn, người đến chốn lao xao. Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao. Rượu, đến cội cây ta sẽ uống, Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao. (Theo Ngữ văn10, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr. 129) ----------------HẾT -------------- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 10 (Đáp án và Hướng dẫn chấm gồm . trang)
  4. Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Thể thơ: lục bát 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng thể thơ: không cho điểm. 2 Chàng trai trong bài ca dao bỏ quên áo trong hoàn cảnh: đêm qua 0,5 tát nước đầu đình. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời “đêm qua” hoặc “tát nước”/ “tát nước đầu đình”: 0,25 điểm. 3 Hoàn cảnh gia đình của chàng trai: chưa có vợ, nhà có mẹ già. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời 01 trong 02 ý của Đáp án hoặc chép nguyên văn câu thơ “vợ anh chưa có, mẹ già chưa khâu”: 0,25 điểm. 4 Từ “cô ấy”: 0,75 - “Cô ấy” thực chất để chỉ “em”. - Cách gọi lấp lửng thể hiện sự ý nhị, khéo léo của chàng trai. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời 01 trong 02 ý của đáp án: 0,5 điểm 5 - Những lễ vật hứa trả công cho người giúp khâu áo là đồ sính lễ/ 0,75 lễ vật cho đám cưới. - Ý nghĩa: thể hiện sự trân trọng cô gái; mong muốn được kết duyên với cô gái của chàng trai. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời 01 trong 02 ý của đáp án: 0,5 điểm 6 - Học sinh nhận xét về cách tỏ tình của chàng trai: khéo léo, tế 1,0 nhị, hóm hỉnh, chân thành
  5. Hướng dẫn chấm: - Trình bày thuyết phục: 1,0 điểm. - Trình bày chung chung: 0,5 điểm-0,75 điểm. - Trình bày thiếu thuyết phục: 0,25 điểm. II LÀM VĂN Trình bày cảm nhận của anh/chị về bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh 6,0 Khiêm a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm, tác phẩm Nhàn. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu tác giả: 0.25 điểm - Giới thiệu tác phẩm: 0.25 điểm * Bài thơ thể hiện quan niệm, lối sống nhàn dật của người ẩn sĩ với 2,5 những biểu hiện sau: - Nhàn là vui với thú điền viên (một mai, một cuốc, một cần câu), mặc cho “ai vui thú nào”. - Nhàn là nhận dại về mình, nhường khôn cho người, tìm về chốn thôn quê thanh vắng, đứng ngoài vòng danh lợi để được sống tự do, tự tại. - Nhàn là thoải mái tận hưởng những thứ có sẵn ở chốn thôn quê, thuận theo lẽ tự nhiên mà không cần mưu cầu, tranh đoạt, coi phú quý như chiêm bao. * Nghệ thuật:thể thơ thất ngôn, ngôn từ giản dị, nhịp điệu khoan
  6. thai, hình ảnh, chi tiết giàu ý nghĩa biểu tượng... Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc:2,5 điểm - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 2,25 điểm - 1,25 điểm. - Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm – 1,0 điểm |* Đánh giá: 0,5 Bài thơ bộc lộ thái độ coi thường danh lợi trong hoàn cảnh chế độ phong kiến suy vi; thể hiện nhân cách cao, tài năng thi ca của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh 1,0 giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Hướng dẫn chấm + Đáp ứng được 3 yêu cầu trở lên: 1,0 điểm. + Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0,75 điểm. + Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,5 điểm. Tổng điểm 10,0 -----------------Hết-----------------
  7. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I - NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC 2021 - 2022 I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Gồm 04 câu hỏi.Văn bản báo chí(Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa). *Nhận biết: - Xác định được thông tin trong văn bản/đoạn trích. - Nhận diện được thể loại chủ yếu của văn bản báo chí: bản tin, phóng sự, phỏng vấn, quảng cáo... *Thông hiểu: - Hiểu được nội dung, thông điệp của văn bản báo chí. - Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. *Vận dụng: - Phân biệt phong cách ngôn ngữ báo chí với các phong cách ngôn ngữ khác đã học. - Bày tỏ quan điểm của bản thân về thông tin, vấn đề được đề cập trong văn bản/đoạn trích. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Viết đoạn văn nghị luận xã hội (Khoảng 150 chữ). Nghị luận về một tư tưởng đạo lí * Nhận biết: - Xác định được tư tưởng, đạo lí cần bàn luận. - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. * Thông hiểu: - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí. * Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí. * Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
  8. Câu 2 (5,0 điểm): Viết bài văn nghị luận văn học. Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi: 1. Hai đứa trẻ (Thạch Lam ) - Bức tranh thiên nhiên nơi phố huyện và tâm trạng của Liên - Bức tranh đời sống nơi phố huyện và tâm trạng hai đứa trẻ - Tâm trạng của hai đứa trẻ khi đoàn tàu đi qua 2. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) - Phân tích tình huống truyện - Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao - Phân tích cảnh cho chữ” Cảnh tượng xưa nay chưa từng có” 3.Chí Phèo (Nam Cao) - Phân tích hình tượng nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên - Cảm nhận về hình tượng bát cháo hành của Thị Nở trong tác phẩm - Bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của Chí. * Nhận biết: - Xác định được kiểu bài nghị luận, vấn đề nghị luận. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích. - Nêu được cốt truyện, đề tài, chủ đề, nhân vật, các chi tiết, sự việc nổi bật của tác phẩm/đoạn trích. *Thông hiểu: - Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm/đoạn trích theo yêu cầu của đề: giá trị hiện thực, tư tưởng nhân đạo, nghệ thuật trần thuật và xây dựng nhân vật, bút pháp hiện thực và lãng mạn... - Lí giải được một số đặc điểm của truyện hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. *Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/văn bản. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/ văn bản, đóng góp của tác giả. *Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.
  9. A/ MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Mức độ nhận thức % Tổng Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Điểm Kĩ TT năng Thời Thời Thời Thời Thời Số Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian gian câu (%) (phút (%) (phút (%) (phút (%) (phút (phút hỏi ) ) ) ) ) 1 Đọc 15 10 10 5 5 5 4 20 30 hiểu 2 Viết 5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 đoạn văn nghị luận xã hội 3 Viết 20 10 15 10 10 20 5 10 1 50 50 bài văn nghị luận văn học Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 6 90 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 B/ ĐẶC TẢ
  10. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổn dung Đơn vị kĩ năng cần kiểm tra, đánh nhận thức g kiến T kiến giá thức/ T Vận thức/kĩ Nhận Thông Vận dụng kĩ năng biết hiểu dụng năng cao 1 Đọc Văn bản *Nhận biết: 2 1 1 0 4 hiểu báo chí - Nhận diện được thể loại chủ (Ngữ liệu yếu của văn bản báo chí: bản ngoài tin, phóng sự, phỏng vấn, sách giáo quảng cáo... khoa) - Xác định được thông tin trong văn bản/đoạn trích. *Thông hiểu: - Hiểu được nội dung, thông điệp của văn bản báo chí. - Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. *Vận dụng: - Phân biệt phong cách ngôn ngữ báo chí với các phong cách ngôn ngữ khác đã học. - Bày tỏ quan điểm của bản thân về thông tin, vấn đề được đề cập trong văn bản/đoạn trích.
  11. Nội Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổn dung Đơn vị kĩ năng cần kiểm tra, đánh nhận thức g kiến T kiến giá thức/ T Vận thức/kĩ Nhận Thông Vận dụng kĩ năng biết hiểu dụng năng cao 2 Viết Nghị *Nhận biết: 1* đoạn luận về - Xác định được tư tưởng, đạo văn một vấn lí cần bàn luận nghị đề tư luận tưởng - Xác định được cách thức trình xã đạo lí bày đoạn văn. hội *Thông hiểu: (Kho ảng - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa 150 của tư tưởng, đạo lí. chữ) *Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí. *Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 Viết Nghị *Nhận biết: 1* bài luận về - Xác định được kiểu bài nghị văn một tác luận, vấn đề nghị luận. nghị phẩm, luận một - Giới thiệu tác giả, tác phẩm,