Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Lịch Sử 10 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Lịch Sử 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_ki_i_mon_lich_su_10_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối kì I - Môn Lịch Sử 10 Năm học 2021-2022
- Câu 15. Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì? A. Sông Mê Công. B. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ. C. Dãy Trường Sơn. D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng tình hình Campuchia từ cuối thế kỉ XIII đến cuối thế kỉ XIX? A. Phải đương đầu với các cuộc xâm chiếm của người Thái, chuyển kinh đô từ Ăngco về khu vực Phnôm Pênh ngày nay. B. Xây dựng hai quần thể Ăng co Vát và Ăng co Thom. C. Xảy ra những cuộc mưu sát và tranh giành nội bộ. D. Đất nước hầu như suy kiệt. Câu 17. Lãnh chúa phong kiến ở Tây Âu có nguồn gốc là A. Những chủ nô Rôma. B. Tăng lữ. C. Những người giàu có. D. Quan lại, quý tộc thị tộc, quý tộc tăng lữ. Câu 18. Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa nói riêng và xã hội phong kiến Tây Âu nói chung là A. Nông dân. B. Nông nô. C. Thợ thủ công. D. Nô lê. Câu 19. Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là A. lãnh địa phong kiến. B. thành thị trung đại. C. trang trại của quý tộc. D. xưởng thủ công của lãnh chúa. Câu 20. Quá trình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu là quá trình A. xác lập quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô. B. xác lập quan hệ bóc lột của chủ nô đối với nô lệ. C. chia tách đế quốc Rôma thành nhiều vương quốc nhỏ. D. tập trung ruộng đất thành những trang trại lớn. Câu 21. Đế quốc Rôma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của A. Chế độ chiếm nô. B. Thời kì phát triển của đế quốc Rôma. C. Chế độ nô lệ. D. Cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột. Câu 22. Khi tràn vào lãnh thổ Rôma người Giécman đã củng cố thế lực của mình bằng nhiều biện pháp, ngoại trừ A. chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma để chia cho nhau. B. thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, lập nhiều vương quốc mới của họ. C. thủ lĩnh tự xưng là vua và phong các tước vị. D. duy trì các tôn giáo nguyên thủy của người Giécman. Câu 23. Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô là A. nô lệ và nông dân. B. từ binh chiến tranh. C. người dân Rôma. D. người dân nghèo Giécman. Câu 24. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của lãnh địa phong kiến? A. Mỗi lãnh địa là một vương quốc nhỏ. B. Là một khu đất rộng lớn, gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.
- C. Đất lãnh chúa có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, có hào sâu, tường cao bao quanh. D. Đất khẩu phần được giao cho nông nô cày cấy để thu tô thuế. Câu 25. Ý không phản ánh đúng biểu hiện của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu thời trung đại là A. mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập. B. vua không có quyền can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa lớn. C. thực chất vua chỉ là một lãnh chúa lớn. D. vua chỉ là tổng tư lệnh tối cao về quân sự. Câu 26. Từ thế kỉ XI, ở Tây âu đã xuất hiện A. những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa. B. những công trường thủ công. C. những đô thị luôn làm nghề buôn bán. D. những lãnh địa lớn trên cơ sở hợp nhất nhiều lãnh thổ nhỏ. Câu 27. Nét nổi bật của nền sản xuất ở Tây Âu thế kỉ XI là A. thủ công nghiệp rất phát triển các công trường thủ công ra đời. B. máy móc bắt đầu được sử dụng trong các công xưởng. C. sản phẩm không bị đóng kín trong lãnh địa mà đem bán ra thì trường. D. trong sản xuất đã hình thành quan hệ chủ - nợ. Câu 28. Ở hậu kì trung đại, quá trình chuyên môn hoá diễn ra khá mạnh mẽ trong A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. lãnh địa. Câu 29. Cư dân chủ yếu của thành thị là A. thợ thủ công, thương nhân. B. thợ thủ công, nông dân C. lãnh chúa, quý tộc. D. lãnh chúa, thợ thủ công. Câu 30. Vai trò quan trọng nhất của thành thị đối với sự phát triển của các nước Tây Âu thời trung đại là A. góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa B. thúc đẩy nền kinh tế công thương nghiệp phát triển C. mang không khí tự do, dân chủ, mở mang tri thức cho mọi người D. góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia dân tộc Câu 31. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí? A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. Hi Lạp, Italia. C. Anh, Hà Lan. D. Tây Ban Nha, Anh. Câu 32. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là A. Ph.Magienlan. B. C.Côlômbô. C. B.Điaxơ. D. Vaxco đơ Gama Câu 33. Hậu quả của các cuộc phát kiến địa lí là A. thúc đẩy quá trình tan rã của chế độ phong kiến tập quyền. B. bắt đầu thời kì đẩy mạnh xâm lược cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen. C. nhiều người đã bỏ mạng trong các cuộc hành trình phát kiến địa lí. D. các nước châu Âu thời đó chỉ quan tâm đến phát kiến địa lí mà không quan tâm đến phát triển kinh tế trong nước, nền sản xuất bị kéo lùi đến mấy trục năm.
- Câu 34. Các phường hội đặt ra phường quy nhằm nhiều mục đích, ngoại trừ việc A. giữ độc quyền trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. B. bảo vệ quyền lợi cho những người cùng ngành nghề. C. đấu tranh chống sự áp đặt, sách nhiễu của các lãnh chúa. D. đấu tranh vì quyền lợi kinh tế, chính trị của các thành viên. Câu 35. Người tìm ra châu lục mới – Châu Mĩ là A. Vexpuchi. B. Hoàng tử Henri. C. Vaxco đơ Gama. D. C.Côlômbô. Câu 36. Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ phong kiến bằng hình thức là A. không nộp thuế cho nhà vua. B. đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế. C. đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa. D. làm cách mạng lật đổ chế độ phong kiến. Câu 37. Quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng là A. Hi Lạp. B. Italia. C. Anh. D. Pháp. Câu 38. Ý nào không phản ánh đúng nội dung của phong trào Văn hóa Phục hung? A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự xã hội phong kiến. B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân. C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc. D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản. Câu 39. Trên lĩnh vực văn hoá, giai cấp tư sản muốn khôi phục lại tinh hoa văn hoá xán lạn của A. Hi Lạp và Rôma cổ đại. B. Lưỡng Hà. C. Ai Cập. D. Ba Tư. Câu 40. Việc tìm kiến con đường giao lưu buôn bán giữa châu Âu à phương Đông được đặt ra vô cùng bức thiết từ thời gian nào? A. Thế kỉ XIV. B. Thế kỉ XV. C. Thế kỉ XVI. D. Thế kỉ XVII. --------------------- Hết---------------------