Đề cương Ôn tập Cuối kì 1 Môn Vật Lí Khối 10 Năm học 2024-2025

pdf 6 trang anhmy 31/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối kì 1 Môn Vật Lí Khối 10 Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_ki_1_mon_vat_li_khoi_10_nam_hoc_2024_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối kì 1 Môn Vật Lí Khối 10 Năm học 2024-2025

  1. D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. Câu 36. Câu nào sau đây là đúng? A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. Câu 37. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách A. dừng lại ngay. B. ngả người về phía sau. C. chúi người về phía trước. D. ngả người sang bên cạnh. Câu 38. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi hướng chuyển động. C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. Câu 39. Theo định luật II Niuton, gia tốc của một vật có độ lớn A. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. B. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. C.tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật. D không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật. Câu 40. Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng? A. F ma B. F ma C. F ma D. F ma Câu 41. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N. Câu 42. Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m , vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2 . Biết 3 F12 2 F . Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a21 / a là A. 3 / 2 . B. 2 / 3. C. 3. D. 1/ 3 . Câu 43. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 , truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 . Lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m m12 m gia tốc aa12 aa12 aa12. A. a . B. a a12 a . C. a . D. a . aa12. 2 aa12 Câu 44. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là: A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực. Câu 45. Theo định luật III Newton thì lực và phản lực là cặp lực A. xuất hiện hoặc mất đi đồng thời. B. cân bằng. C. có cùng điểm đặt. D. cùng độ lớn và cùng chiều. Câu 46. Hai lực trực đối cân bằng là hai lực? A. Bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá B. Tác dụng vào cùng một vật C. Có cùng tác dụng lên một đường thẳng, cùng độ lớn, ngược chiều nhau và đặt vào hai vật khác nhau. D. Không bằng nhau về độ lớn. Câu 47. Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Chọn nhận xét đúng. A. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. B. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính có độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. C. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. D. Cành cây không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. Câu 48. Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằm ngang, lực tác dụng lên người để làm người chuyển động về phía trước là lực mà A. người tác dụng vào xe. B. xe tác dụng vào người. C. người tác dụng vào mặt đất. D. mặt đất tác dụng vào người. Câu 49. Một vận động viên dùng tay đấm vào bao cát, bao cát chuyển động về phía trước, khi đó tay của vận động cảm thấy đau, tại sao? A. Bao cát đã tác dụng lực lên tay của vận động viên B. Do bao cát cứng nên tay bị đau C. Khi tay đấm vào bao cát thì tay bị biến dạng nên đau D. Các đáp án trên đều đúng. Câu 50.Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05 s. Xác định độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng. A.100 N. B. 140 N. C. 180 N. D. 200 N. Câu 51. Trọng lực là A. Lực hút do Trái Đất tác dụng lên vật. B. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật. C. Lực gây ra gia tốc rơi tự do cho vật. D. Cả A, B, C. Câu 52. Lực căng dây có đặc điểm nào sau đây? A. Điểm đặt ở hai đầu dây, chỗ tiếp xúc với vật. B. Phương trùng với phương sợi dây. C. Chiều luôn hướng vào giữa sợi dây. D. Cả A, B và C.
  2. Câu 53. Một vật khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg. B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. D. Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. Câu 54. Phát biểu nào sau đây sai. A. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén. B. Lực căng của dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. C. Lực căng của dây có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây. D. Lực căng của dây có bản chất là lực đàn hồi. 2 Câu 55. Treo vật có khối lượng 1kg vào đấu dưới sợi dây không dãn . Lấy g = 10m/s . Khi vật đứng yên, lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn là A.1N B.10N C.0,1N D.20N Câu 56. Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng B. Quả bóng lăn trên sân bóng C. Vận động viên đang trượt trên tuyết D. Xe đạp đang đi trên đường Câu 57. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật. B. Áp lực lên mặt tiếp xúc. C. Bản chất của vật. D. Điều kiện về bề mặt. Câu 58. Công thức của lực ma sát trượt là : A. Fmst t N . B. Fmst t N . C. Fmst t N . D. Fmst t N Câu 59. Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang, nếu ta tăng khối lượng của vật thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng A. không thay đổi. B. tăng do áp lực tăng. C. giảm do áp lực tăng. D. tăng do trọng lực tăng. Câu 60. Một khúc gỗ có trọng lượng 50N được kéo trượt thẳng đều trên nền nhà nằm ngang, nhờ lực kéo có độ lớn là 30N. Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ và nền nhà là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,06. D. 0,4 PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1. Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người thứ hai đi thẳng từ A đến C (Hình vẽ). Cả hai đều về đích cùng một lúc. a. Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km. b. Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai bằng nhau. c. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất bằng nhau. d. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là 5,7 km, hướng 450 Đông – Bắc. Câu 2. Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như hình. a) từ 0 đến 2 s độ dịch chuyển của vật là 4 m. b) Từ 2 s đến 3 s độ dịch chuyển của vật là 0 m c)Vận tốc của vật tại A là 1 m/s. d)Vận tốc của vật tại B là 0 m/s. Câu 3. Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe phía trước 70m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để có thể dừng lại an toàn thì: a) Quãng đường tối đa xe phía sau đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng là 80 m. b) Gia tốc của xe là – 4,46 m/s2. c) Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là 5,6s. d) Lực cản tối thiểu là 11500 N. Câu 4: Một vật rơi tự do tại một toà nhà có độ cao 350 m, biết g = 10 m/s2. A. Thời gian vật rơi hết quãng đường là 10 s. B. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên là 125 m. C. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 6 là 50 m. D. Vận tốc ban đầu của vật là 0 m/s2. Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng /sai cho các ý a, b, c, d? A. Khi nói về một vật ném theo phương ngang, thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào độ cao từ chỗ ném đến mặt đất. B. Dạng quỹ đạo của vật ném theo phương ngang là một đường thẳng. C. Công thức tính tầm xa: L = v0.t
  3. D. Thả rơi tự do một viên bi xuống mặt đất là chuyển động ném ngang. Câu 6: Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d? A. Phân tích lực là thay thếr một lrực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. B. Hai hợp lực đồng quy F1 và F2 hợp với nhau một góc α, tổng hợp lực bằng F = F1 + F2. C. Nếu F1 > F2 ; F1 ngược chiều với F2 thì tổng hợp lực cùng chiều với lực F1. D. Hai hợp lực đồng quy và hợp với nhau một góc α, hướng so với hướng của hợp lực F1 được xác định FFF222 bởi: cos 12 2FF12 Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? A. Trong định luật II Newton, độ lớn gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. C. Cặp lực trong định luật III Newton cùng tác dụng vào một vật nên không thể triệt tiêu lẫn nhau. D. Lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động. Câu 8: Cho một vật có khối lượng 3 kg được treo như hình vẽ, với dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30º . A. Có lực căng dây, phản lực, trọng lực tác dụng lên vật. B. Lực căng của dây có độ lớn là 20 3 N r r C. Lực căng dây có phương cùng chiều với lực tổng hợp hai lực N và P . D. Lực tác dụng của vật lên tưởng là 53N. Câu 9. Một xe có khối lượng m = 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng 30 so với phương ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe A. lớn hơn trọng lượng của xe. B. bằng trọng lượng của xe. C. bằng độ lớn của thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng. D. bằng độ lớn của thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng. PHẦN III. TỰ LUẬN Câu 1. Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc độ từ v₁ = 36 km/h đến v₂ = 54 km/h trong khoảng thời gian 2 s. Quãng đường xe chạy được trong thời gian tăng tốc bằng bao nhiêu m? Câu 2. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu? Câu 3. Một vật ném xiên từ mặt đất với vận tốc đầu 25 m/s, lấy g =10 m/s2. Để vật bay và chạm đất cách điểm ném 50 m. Góc hợp bởi phương của vận tốc đầu và phương ngang bằng Câu 4. Một tên lửa được phóng lên từ trạng thái đứng yên với gia tốc 20 m/s2. Vận tốc của tên lửa sau 50 s là bao nhiêu m/s? Câu 5. Một vật được xem như rơi tự do từ độ cao 80m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu giây? Câu 6. Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi là 36km/h. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật đồng thời mất đi thì sau thời điểm đó vật sẽ chuyển động với vận tốc là bao nhiêu m/s? Câu 7. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và không đổi chiều trong quá trình chuyển động, vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 giây. Bỏ qua ma sát thì độ lớn hợp lực tác dụng vào vật là bao nhiêu N? Câu 8. Một ô tô đang chạy với vận tốc 24m / s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn 10m / s . Gia tốc trung bình của ô tô là bao nhiêu m/s2? Câu 9. Ba quyển sách nằm yên trên một mặt bàn nằm ngang như hình vẽ. Trọng lượng của sách trên cùng, giữa và dưới cùng lần lượt là 5,00 N; 10,0 N và 15,0 N. Lực tác dụng lên sách ở giữa là bao nhiêu N? Câu 10. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với v0 = 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000 N. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến phần nguyên) Câu 11. Một vật nặng nhỏ được ném theo phương ngang với tốc độ ban đầu 30 m/s từ độ cao 80 m cách mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính thời gian vật chuyển động cho đến khi chạm đất.
  4. b. Tính tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất. c. Tính tầm ném xa của vật cho khi chạm đất. Câu 12. Một vật khối lượng m = 0,5 kg đứng yên trên mặt phẳng nghiêng góc α = 300 dưới tác dụng của lực 퐹⃗ song song với mặt phẳng nghiêng (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lực cản. Lấy g = 10 m/s2. a. Vẽ các lực tác dụng lên vật. b. Tính độ lớn của trọng lực. c. Tính phản lực của mặt phẳng nghiêng. d. Xác định độ lớn F. Câu 13. Một vật có khối lượng m 15 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 150 m vật đạt vận tốc 54 km / h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g 9,8 m / s2 . Xác định lực kéo tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động. Câu 14. Một khúc gỗ khối lượng 2,5 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc 300 . Khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a 1,5 m/ s2 trên sàn. Biết hệ 2 số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,25. Lấy g 10 m / s . Tính độ lớn của lực F. Câu 15. Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như Hình 13.4. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc 60 . Xác định lực căng của dây.