Đề cương Ôn tập Cuối kì 1 Môn Sinh Học Khối 10 Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối kì 1 Môn Sinh Học Khối 10 Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_ki_1_mon_sinh_hoc_khoi_10_nam_hoc_2024.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối kì 1 Môn Sinh Học Khối 10 Năm học 2024-2025
- của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...). Thực hành xác định (định tính) được một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...). CẤU TRÚC TẾ BÀO − Tế bào nhân sơ và tế bào − Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các nhân thực thành phần của tế bào nhân sơ. − Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật) và màng sinh chất. − Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất. − Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân. − Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào. − Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật. − Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. − Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn). Làm được tiêu bản hiển vi tế bào nhân thực (củ hành tây, hành ta, thài lài tía, hoa lúa, bí ngô, tế bào niêm mạc xoang miệng,...) và quan sát nhân, một số bào quan trên tiêu bản đó. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO - Khái niệm trao đổi chất ở tế − Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào. bào − Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất - Sự vận chuyển các chất qua qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động, chủ màng sinh chất động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy + Vận chuyển thụ động được ví dụ minh hoạ. + Vận chuyển chủ động − Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào + Nhập, xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. Lấy được ví dụ minh hoạ. − Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (muối dưa, muối cà). − Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh (tế bào hành, tế bào máu,...); - Năng lượng và sự chuyển hóa thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh
- năng lượng ở tế bào chất tế bào sống. − Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào. − Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là dạng hoá năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học). − Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học. Phát biểu được khái - Enzyme niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào. − Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải phóng năng lượng. − Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. − Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động - Tổng hợp các chất và tích lũy của enzyme. năng lượng trong tế bào − Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme. − Thực hành: làm được thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase. - Phân giải các chất và giải − Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. phóng năng lượng trong tế bào − Lấy được ví dụ minh hoạ (tổng hợp protein, lipid, carbohydrate,...). − Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng. − Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng trong tế bào thực vật. − Nêu được vai trò của hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn. − Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào. − Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải kị khí (lên men). − Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng. − Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. Hết .