Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 2 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 2 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_2_mon_dia_li_lop_10_nam.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 2 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025
- Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm của công nghiệp hàng tiêu dùng so với các ngành công nghiệp nặng? A. Sử dụng nhiện liệu nhiều hơn.B. Sử dụng động lực nhiều hơn. C. Chịu chi phí vận tải lớn hơn.D. Cần có nhiều lao động hơn. Câu 12. Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm không phải là sản phẩm của A. trồng trọt.B. công nghiệp. C. chăn nuôi.D. thuỷ sản. Câu 13. Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là A. khu vực có ranh giới rõ ràng.B. nơi có một đến hai xí nghiệp. C. có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp. D. gắn với đô thị vừa và lớn. Câu 14. Đối với các nước đang phát triển các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu là A. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. B. thu hút vốn đầu tư, vốn, kỹ thuật và công nghệ. C. sản xuất sản phẩm phục vụ xuất khẩu. D. tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp công nghiệp. Câu 15. Vai trò của dịch vụ đối với môi trường sống của con người là A. thúc đẩy phát triển công nghiệp và nông nghiệp. B. tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. C. giúp khai thác tốt hơn các tài nguyên thiện nhiện. D. góp phần tạo ra các cảnh quan văn hoá hấp dẫn. Câu 16. Nhân tố trình độ phát triển kinh tế ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ là A. phát triển các ngành có hàm lượng chất xám cao.B. phát triển và phân bố loại hình dịch vụ du lịch. C. Quyết định sự phân bố, qui mô, tính đa dạng.D. phát triển thương mại và sự phân bố loại hình. Câu 17. Đối với giao thông vận tải, các ngành kinh tế vừa A. yêu cầu về khối lượng vận tải, vừa xây dựng đường sá. B. yêu cầu về tốc độ vận chuyển, vừa xây dựng cầu cống. C. khách hàng về cự li, vừa trang bị các loại phương tiện. D. khách hàng, vừa trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật vận tải. Câu 18. Nơi có nhiều hải cảng nhất là ở hai bên bờ của A. Thái Bình Dương.B. Đại Tây Dương.C. Ấn Độ Dương.D. Địa Trung Hải. Câu 19. Vai trò chủ yếu của bưu chính viễn thông là A. tạo ra nhiều sản phẩm vật chất có hiệu quả cao.B. quyết định đến việc nâng cao chất lượng sống. C. góp phần quan trọng vào phân công lao động.D. thúc đẩy toàn cầu hoá và hội nhập vào quốc tế. Câu 20. Sản phẩm nào sau đây thuộc vào lĩnh vực hoạt động viễn thông? A. Thư báo.B. Bưu phẩm. C. Bưu kiện.D. Internet. Câu 21. Các nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến ngành viễn thông là A. phát triển kinh tế, chất lượng sống, quy mô dân số, vốn đầu tư. B. phát triển kinh tế, cơ cấu dân số, khoa học kĩ thuật, vốn đầu tư. C. phát triển kinh tế, chất lượng sống, khoa học công nghệ, đầu tư. D. phát triển kinh tế, nguồn đầu tư, liên kết và hợp tác trên thế giới. Câu 22. Đặc điểm của du lịch là A. hoạt động theo quy luật cung, cầu. B. chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia. C. phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.D. hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ. Câu 23. Vai trò của du lịch về kinh tế là A. tăng sự hiểu biết giữa các dân tộc, quốc gia. B. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. C. đem lại nguồn thu ngoại tế, tăng ngân sách.D. bảo vệ, khôi phục và tôn tạo môi trường. Câu 24. Xu hướng phát triển ngành du lịch ở các quốc gia hiện nay là A. đầu từ nguồn vốn để xây dựng cơ sợ hạ tầng du lịch chất lượng hơn. B. cần tập trung phát triển mạnh hơn vào các hoạt động du lịch thể thao. C. đẩy mạnh giao lưu quốc tế và tạo ra những sản phẩm du lịch độc đáo. D. phát triển du lịch một cách bền vững về kinh tế-xã hội và môi trường. Câu 25. Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là A. thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng.B. thay đổi cả về số lượng và chất lượng sản xuất. C. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.D. thúc đẩy hình thành các ngành chuyên môn hóa. Câu 26. Cán cân xuất nhập khẩu là A. quan hệ so sánh giữa giá trị hàng nhập khẩu so với hàng xuất.
- B. sự chênh lệch giữa ngành nội thương và ngoại thương. C. giá trị đo được của một khối lượng hàng hoá nhập khẩu. D. quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu so với hàng nhập khẩu. Câu 27. Các tổ chức nào sau đây của thế giới hoạt động về lĩnh vực tài chính ngân hàng? A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Ngân hàng Thế giới (WB). B. Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Thế giới (IMF). C. Quỹ Tiền tệ Thế giới (IMF) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Câu 28. Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào sau đây? A. 2007. B. 2009. C. 2017.D. 2019. Câu 29. Môi trường có vai trò A. tạo không gian sống cho con người và sinh vật. B. không quan trọng sự phát triển của loài người. C. quyết định sự phát triển của xã hội loài người. D. không thể thiếu sự tồn tại và phát triển xã hội loài người. Câu 30. Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là A. môi trường tự nhiên.B. môi trường nhân tạo. C. môi trường xã hội.D. môi trường địa lí. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp là: gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp. Các cuộc cách mạng công nghiệp với tác động của công nghệ số làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp. Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa. Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu. Sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường. a) Sản xuất công nghiệp luôn gắn với máy móc và ngày càng hiện đại. b) Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hạn chế sự thay đổi. c) Việc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu đã làm giảm mức độ cạnh tranh của hàng hóa. d) Để phát triển bền vững trong công nghiệp cần chú trọng đến bảo vệ môi trường. Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 – 2020 Năm 1990 2000 2010 2020 Sản phẩm Dầu mỏ (triệu tấn) 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1 Điện (tỉ kWh) 11890,0 15109,0 21073,0 25865,3 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a) Sản lượng dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn điện. b) Sản lượng điện có tốc độ tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020. c) Sản lượng dầu mỏ có tốc độ tăng nhanh nhưng không liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020. d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2020. Câu 3. Cho thông tin sau: Dịch vụ là kết quả của quá trình lao động nhằm thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. a) Dịch vụ là kết quả của quá trình lao động chỉ nhằm thỏa mãn các nhu cầu đời sống con người. b) Do dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật chất nên cơ cấu ngành dịch vụ không đa dạng và phức tạp như công nghiệp. c) Dịch vụ tiêu dùng phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người như ăn uống, đi lại, học tập,... d) Ở các nước đang phát triển thường có ngành dịch vụ kém hơn các nước phát triển. Câu 4. Cho bảng số liệu:
- CHIỀU DÀI ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG SẮT CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2019 (Đơn vị: Nghìn km) Quốc gia Hoa Kỳ Trung Quốc Ấn Độ Liên bang Nga Đường ô tô 6586,6 4860,6 4699,0 1283,4 Đường sắt 239,2 131,0 68,5 87,2 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a) Hoa Kỳ có chiều dài đường ô tô ít hơn Trung Quốc và nhiều hơn Ấn Độ. b) Liên bang Nga có chiều dài đường sắt ít hơn Trung Quốc và nhiều hơn Ấn Độ. c) Hoa Kỳ có chiều dài đường sắt lớn nhất do kinh tế phát triển mạnh, nhất là công nghiệp. d) Liên bang Nga có chiều dài đường ô tô ít nhất do phạm vi lãnh thổ nhỏ nhất. Câu 5. Cho thông tin sau “Môi trường có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người, nhưng nó không có tính quyết định sự phát triển xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật làm thay đổi giá trị của nhiều loại tài nguyên, làm cho tài nguyên có tính lịch sử rõ rệt”. a) Môi trường là không gian sống của con người. b) Môi trường cung cấp cho con người tài nguyên. c) Môi trường là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra. d) Môi trường quyết định sự tiến bộ của xã hội loài người. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 – 2020 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1990 2000 2010 2020 Sản lượng dầu mỏ 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1 (Nguồn: Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của thế giới năm 2020 so với năm 1990 (coi sản lượng năm 1990 = 100%). (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 2. Tính đến năm 2021, tổng diện tích các Khu công nghệ cao của nước ta là 3835,4 ha. Khu công nghệ cao Hòa Lạc có diện tích là 1586 ha. Cho biết Khu công nghệ cao Hòa Lạc chiếm bao nhiêu % diện tích các Khu công nghệ cao của nước ta? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Câu 3. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH QUỐC TẾ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 Năm 1990 2000 2010 2019 2020 Sản phẩm Khách du lịch (triệu lượt người) 438 673 809 1 466 402 Doanh thu du lịch (triệu USD) 271 000 496 000 977 000 1 466 000 533 000 (Nguồn: Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chi tiêu bình quân của khách du lịch quốc tế thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD). Câu 4. Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRUNG BÌNH CỦA ĐƯỜNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM NĂM 2020 Khối lượng vận chuyển Khối lương luân chuyển Phương tiện vận tải (triệu tấn) (triệu tấn.km) Đường ô tô 1 307,9 75 162,9 (Nguồn: Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cự li vận chuyển trung bình của đường ô tô nước ta năm 2020 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
- B. PHẦN TỰ LUẬN (một số dạng câu hỏi) 1. Câu hỏi luyện tập trang 85 SGK. 2. Câu hỏi luyện tập trang 92 SGK. 3. Câu hỏi luyện tập trang 97 SGK. 4. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ TOÀN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2010 2012 2014 2016 2018 2020 Nhập khẩu 18 500 22 160 23 260 20 347 24 609 21 704 Xuất khẩu 19 047 22 895 23 880 20 892 25 208 22 435 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a. Tính cán cân xuất nhập khẩu của thế giới giai đoạn 2010 - 2020. b. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới, giai đoạn 2010 - 2020. c. Nhận xét giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới, giai đoạn 2010 - 2020. -----------------HẾT -------------------