Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 2 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 2 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_2_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 2 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2023-2024
- C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện. D. khai thác than, khai thác dầu khí, điện gió. Câu 6. Các nước và khu vực đứng hàng đầu thế giới về công nghiệp điện tử - tin học là A. Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU. B. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Nam Á. C. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Liên Bang Nga. D. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đông Á. Câu 7. Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm thiết bị viễn thông là A. thiết bị công nghệ, phần mềm.B. linh kiện điện tử, các vi mạch. C. ti vi màu, đồ chơi điện tử, catset.D. máy fax, điện thoại, mạng viba. Câu 8. Ngành công nghiệp đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là A. cơ khí. B. năng lượng.C. luyện kim. D. dệt. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với dầu mỏ? A. Có khả năng sinh nhiệt lớn.B. Tiện vận chuyển, sử dụng. C. Cháy hoàn toàn, không tro. D. ít gây ô nhiễm môi trường. Câu 10. Công nghiệp thế giới hiện nay chú trọng A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.B. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. C. phát triển các ngành công nghệ cao. D. phân bố đều khắp ở các địa phương. Câu 11. Nguồn năng lượng sạch bao gồm A. năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt.B. năng lượng mặt trời, sức gió, than đá. C. năng lượng mặt trời, sức gió, dầu khí. D. năng lượng mặt trời, sức gió, củi gỗ. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không hoàn toàn đúng với vai trò của ngành dệt - may? A. Đáp ứng nhu cầu về may mặc, sinh hoạt cho con người. B. Cung cấp một phần nguyên liệu cho công nghiệp nặng. C. Thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp và hóa chất. D. Giải quyết công ăn việc làm cho lao động, nhất là nam. Câu 13. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp là đặc điểm của A. điểm công nghiệp.B. khu công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp.D. vùng công nghiệp. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây thuộc về khu công nghiệp tập trung? A. Đồng nhất với một điểm dân cư. B. Các xí nghiệp, không có mối liên kết nhau. C. ranh giới xác định, không có dân cư dinh sống. D. có xí nghiệp hạt nhân, doanh nghiệp hạt nhân. Câu 15. Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với A. trung tâm công nghiệp. B. ngành kinh tế mũi nhọn. C. sự phân bố dân cư. D. ngành kinh tế trọng điểm. Câu 16. Những hoạt động nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng? A. Giáo dục, y tế và bất động sản.B. Tài chính, bán buôn và bán lẻ. C. Vận tải, bảo hiểm và viễn thông. D. Bán buôn, du lịch và giáo dục.
- Câu 17. Đặc điểm của ngành dịch vụ là A. sản phẩm phần lớn là phi vật chất. B. nhiều loại sản phẩm lưu giữ được. C. sự tiêu dùng xảy ra trước sản xuất.D. hầu hết các sản phẩm đều hữu hình. Câu 18. Vai trò của dịch vụ đối với xã hội là A. thúc đẩy phát triển công nghiệp và nông nghiệp. B. tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. C. giúp khai thác tốt hơn các tài nguyên thiện nhiện. D. góp phần tạo ra các cảnh quan văn hóa hấp dẫn. Câu 18. Sản phẩm nào sau đây thuộc vào lĩnh vực hoạt động bưu chính? A. Thư báo.B. Điện thoại. C. Máy tính cá nhân.D. Internet. Câu 19. Giao thông vận tải là ngành A. không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa.B. không làm thay đổi giá trị hàng hóa. C. có sản phẩm hầu hết đều phi vật chất.D. chỉ có mối quan hệ với công nghiệp. Câu 20. Chức năng của giao thông vận tải là A. con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra. B. chuyên chở người và hàng hoá nơi này đến nơi khác. C. những tuyến đường giao thông ở trong và ngoài nước. D. các đầu mối giao thông đường bộ, hàng không, sông. Câu 21. Vai trò của du lịch về kinh tế là A. tăng sự hiểu biết giữa các dân tộc, quốc gia. B. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. C. đem lại nguồn thu ngoại tế, tăng ngân sách. D. bảo vệ, khôi phục và tôn tạo môi trường. Câu 22. Nhập siêu là kết quả về cán cân thương mại của một nước ở vào tình trạng A. thặng dư về mậu dịchB. thâm hụt về mậu dịch C. cân bằng về mậu dịch D. có ưu thế về thương mại Câu 24. Môi trường có vai trò A. tạo không gian sống cho con người và sinh vật. B. không quan trọng sự phát triển của loài người. C. quyết định sự phát triển của xã hội loài người. D. không thể thiếu sự tồn tại và phát triển xã hội. Câu 25. Tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm chung là A. tạo không gian sống cho con người và sinh vật. B. phân bố đồng đều theo không gian lãnh thổ. C. hình thành qua quá trình phát triển lâu dài. D. là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế. Câu 26. Dấu hiệu nào sau đây không phải là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái môi trường? A. Lỗ thủng tầng ô dôn.B. Nhiệt độ Trái Đất tăng.
- C. Gia tăng hạn hán, lũ. D. Cạn kiệt khoáng sản. Câu 27. Chất lượng cuộc sống thể hiện ở các khía cạnh A. vật chất, tinh thần, môi trường.B. kinh tế, giáo dục, an ninh. C. thu nhập, giáo dục, sức khoẻ.D. vật chất, y tế, an ninh. Câu 28. Cho bảng số liệu: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016 (Đơn vị : Tỷ USD) Quốc gia Cam-pu-chia Bru-nây Lào Mi-an-ma Xuất khẩu 12,3 5,7 5,5 11,0 Nhập khẩu 13,1 4,3 6,7 17,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016? A. Bru-nây thấp hơn Lào. B. Lào thấp hơn Mi-an-ma. C. Mi-an-ma cao hơn Cam-pu-chia. D. Cam-pu-chia thấp hơn Lào. Câu 29. Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2018. (Đơn vị: triệu USD) Năm 2005 2010 2015 2018 Xuất khẩu 32.447,1 72.236,7 162.016,7 243.697,3 Nhập khẩu 36.761,1 84.838,6 165.775,9 237.182,0 Tổng số 69.208,2 157.570,3 327.792,6 480.879,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2018, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn.B. Miền.C. Đường.D. Cột. II. TỰ LUẬN 1. Bảng 29 sgk trang 86 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của Thế giới, giai đoạn 2000-2019. Nêu nhận xét 2. Bảng 33 sgk trang 92 Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và 2019. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của ngành dịch vụ 3. Bảng 37 sgk trang 104 Vẽ biểu đồ thể hiện tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên Thế giới, giai đoạn 1990 – 2019. Nhận xét và giải thích. -----------------HẾT -------------------