Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_vat_li_lop_10_nam_hoc_2024.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025
- A. d = AB. B. d = 2AB. C. d = 0. D. d = AB/2. Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động theo một hướng xác định là A. vận tốc. B. tốc độ. C. độ dịch chuyển. D. quãng đường đi. Câu 7: Phát biểu nào sai. A. Lực và phản lực luôn cân bằng nhau B. Lực và phản lực là hai lực trực đối . C. Lực và phản lực không cân bằng nhau. D. Lực và phản lực đặt vào hai vật. Câu 8: Độ dịch chuyển của một vật đang chuyển động là A. đại lượng vô hướng B. đại lượng luôn dương C. đại lượng có hướng D. đại lượng không có đơn vị Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, nhận xét nào sau đây là đúng? A. a 0. B. a 0, v 0, v > 0. Câu 10: Gọi v và a là vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều, t là khoảng thời gian vật chuyển động. Biểu thức nào sau đây cho biết chuyển động của vật là chuyển động nhanh dần đều? A. v = -4t (m/s). B. a = +4 (m/s 2). C. a = -4 (m/s2). D. v = -2 + 0,1t (m/s). Câu 11: Biểu thức định luật III Niutơn là 1 A. 퐹 = ― 퐹 . B. FAB = 2.FBA. C. 퐹 = ― . D. 퐹 = 퐹 . 퐹 Câu 12: Có hai lực đồng quy 퐹1 và 퐹2. Gọi là góc hợp bởi 퐹1 và 퐹2 và 퐹 = 퐹1 + 퐹2. Nếu F=F1+F2 thì A. = 00. B. = 900. C. = 1800. D. 0< < 900. Câu 13: Chọn ý chắc chắn đúng. Khi một chất điểm cân bằng thì A. Tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng 0 B. Tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm khác 0 C. Tổng độ lớn của các lực tác dụng lên chất điểm bằng 0 D. Các lực tác dụng lên chất điểm phải khác phương Câu 14: Hãy chỉ ra kết luận sai. A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. B. Chuyển động thẳng đều là chuyển động do quán tính C. Lực là nguyên nhân làm cho vận tốc của vật thay đổi. D. Đơn vị của lực là Niu tơn Câu 15: Một xe khách đang chuyển động thẳng thì hãm phanh đột ngột, các hành khách ngồi trên xe sẽ A. ngả người sang bên trái. B. ngả người về phía sau. C. đỗ người về phía trước D. ngả người sang bên phải. Câu 16: Biểu thức đúng của định luật II Niu-tơn là F F F 2F A. .a B. a. C. . a D. . a m m 2m m Câu 17: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. trọng lực tác dụng lên vật. B. khối lượng của vật. C. hình dạng của vật. D. lực. Câu 18: Một lực không đổi có độ lớn 20 N tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm cho vật chuyển động. Độ lớn của gia tốc vật thu được là A. 5 m/s2. B. 0,2 m/s2. C. 2 m/s2. D. 80 m/s2. Câu 19: Một vật chuyển động thẳng đều trong 6h đi được 180km, khi đó tốc độ của vật là: A. 900m/s. B. 30km/h. C. 900km/h. D. 30m/s. Câu 20: Một chiếc ô tô bắt đầu xuất phát. Sau 10 s, vận tốc của ô tô 10 m/s. Gia tốc của ô tô là A. 2,3 m/s2. B. 1,0 m/s2. C. 3,2 m/s2. D. – 1,2 m/s2. Câu 21: Rơi tự do là một chuyển động A. thẳng đều. B. chậm dần đều. C. nhanh dần. D. nhanh dần đều. Câu 22: Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 50 m/s và rơi chạm đất sau 10 s. Lấy g = 10m/s2. Tầm xa của vật là A. 400 m. B. 400 m. C. 500 m. D. 300 m. Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là
- 2h 2h h h A. t . B. t . C. t . D. t . g g 2g 2g Câu 24: Một vật có khối lượng1kg , trọng lượng của nó có giá trị gần đúng là A. 10N. B. 50 N. C. 500 N. D. 5000 N. Câu 25: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: v v0 at thì A. a luôn luôn cùng dấu với v. B. a luôn ngược dấu với v. C. v luôn luôn dương. D. a luôn luôn dương. Câu 26: Một người đi xe máy đi thẳng 6km theo hướng Đông, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Bắc 3km rồi quay sang hướng Tây đi 3km. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của xe máy lần lượt là A. 9km và 4,24 km. B. 9km và 6km. C. 12km và 4,24 km. D. 12km và 6km. Câu 27: Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng A. 100 km/h. B. 150 km/h. C. 30 km/h. D. 120 km/h. Câu 28: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng không đổi theo thời gian là A. tọa độ.B. quãng đường.C. vận tốc.D. gia tốc. Câu 29: Độ dốc của đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây? A. Độ dịch chuyển. B. Gia tốc. C. Quãng đường. D. Vận tốc. Câu 30: Một toa tàu có khối lượng 4 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang Fk = 6000 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa bánh xe của toa tàu và đường ray là A. 1,5. B. 0,67. C. 6,7. D. 0,15. Câu 31: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động thẳng đều. B. Vật chuyển động tròn đều. C. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng. D. Vật chuyển động rơi tự do. Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lực ma sát trượt? A. Lực ma sát trượt tỷ lệ với áp lực N của vật lên bề mặt tiếp xúc. B. Lực ma sát trượt xuất hiện để cản trở chuyển động trượt của vật. C. Lực ma sát trượt ngược hướng với hướng chuyển động của vật trượt. D. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc. Câu 33: Độ dịch chuyển là A. một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. một đại lượng vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. C. một đại lượng vectơ, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. D. một đại lượng vô hướng, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 34: Với g là gia tốc rơi tự do. Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do là 1 1 A. v gt B. v gt2 C. v gt2 D. v gt 2 2 Câu 35: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 11,25m xuống. Lấy g 10m/s2 . Vận tốc của nó trước khi chạm đất là A. v = 15 m/s B. v = 10m/s. C. v = 5m/s. D. v = 2m/s. Câu 36: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật mất đi thì vật A. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. B. tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. C. đổi hướng chuyển động. D. dừng lại ngay. Câu 37: Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì lực có tác dụng nâng người lên là?
- A. Trọng lực của người đó. B. Lực nâng của sàn nhà tác dụng lên người. C. Lực do tay người tác dụng lên mặt đất. D. Lực hút của người tác dụng lên trái đất. Câu 38: Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm cho nó chuyển động được quãng đường 160 cm trong 4 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà 0,2 . Lấy g = 10 m/s2. Lực kéo có độ lớn là A. 2,2 N.B. 1,2 N.C. 2,0 N.D. 0,8 N. Câu 39: Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải A. không đổi. B. thay đổi. C. bằng không. D. khác không. Câu 40: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng? A. Hai lực có cùng giá. B. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau. C. Hai lực ngược chiều nhau D. Hai lực có cùng độ lớn Câu 41: Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe sẽ A. ngả người về sau. B. chúi người về phía trước. C. ngả người sang bên cạnh. D. dừng lại ngay. Câu 42: Trường hợp nào sau đây có liên quan tới quán tính? A. Chiếc bè trôi trên sông. B. Vật rơi trong không khí. C. Dũ quần áo cho sạch bụi. D. Vật rơi tự do. Câu 43: Lực và phản lực không có tính chất nào sau đây? A. luôn xuất hiện từng cặp. B. luôn cùng loại. C. luôn cân bằng nhau. D. luôn cùng giá, ngược chiều. Câu 44: Trọng lực tác dụng lên vật có A. độ lớn không bao giờ thay đổi. B. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. C. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. D. điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Câu 45: Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật A. cùng hướng với lực căng dây. B. cân bằng với lực căng dây. C. hợp với lực căng dây một góc 900. D. bằng không. Câu 46: Cho hai lực tác dụng vào một chất điểm có cùng độ lớn 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N. A. = 00. B. = 900. C. = 1800. D. 1200. PHẦ N II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một người bơi thẳng dọc theo chiều dài 200 m của một bể bơi hết 40 s, rồi bơi ngược về lại chỗ xuất phát hết 60 s. Trong suốt quãng đường đi và về thì a) độ lớn vận tốc trung bình của người đó bằng 0 b) độ lớn tốc độ trung bình của người đó bằng 4m/s c) độ lớn độ dịch chuyển của người đó bằng 200m. d) quãng đường người đó đi được là 200m. Câu 2: Ném một vật nhỏ theo phương nằm ngang từ độ cao h so mặt đất, với vận tốc ném là 10 m/s, tầm xa ném vật là 40 m. Cho gia tốc g = 10m/s2 a) Theo phương nằm ngang vật chuyển động với tốc độ không đổi. b) Theo phương thẳng đứng vật rơi chậm dần đều. c) Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất là 4s. d) Độ cao h có giá trị là 320m. Câu 3: Một vật có khối lượng 100 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Cho biết vật không chịu tác dụng của lực kéo. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. a) Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật bằng 0,1 N. b) Gia tốc của của vật là -1m/s2. c) Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. d) Vật chuyển động thẳng đều Câu 4: Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, nhẹ, không giãn, đầu trên của sợi dây được cố định trên một trần nhà. Lấy g = 10 m/s2. a) Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là 30 N. b) Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lượng của vật. c) Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật.
- d) Lực căng dây ngược hướng với trọng lượng của vật Câu 5: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 8 s kể từ lúc tăng ga, ô tô đạt vận tốc 16 m/s. Chọn chiều dương trục tọa độ là chiều chuyển động. a) Gia tốc của ô tô là 1m/s2 b) Quãng đường mà ô tô đi được luôn bằng độ dịch chuyển. c) Vận tốc đầu của ô tô là 16 m/s. d) Quãng đường ô tô đi sau 8s là 100m. Câu 6: Từ độ cao 45m, thả rơi tự do một vật, lấy g = 10m/s2 a) Vật rơi theo phương thẳng đứng. b) Chuyển động của vật là nhanh dần đều. c) Sau 2s vật chạm đất. d) Vận tốc ngay khi chạm đất bằng không. Câu 7: Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s 2. Bỏ qua sức cản của không khí. a) Chuyển động của gói hàng là chuyển động ném ngang. b) Sau 10s thì gói hàng chạm đất. c) Vận tốc của gói hàng khi chạm đất là 100m/s. d) Gói hàng chạm đất cách vị trí thả theo phương ngang 490m. PHẦN III: Tự luận. Câu 1: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 5 s kể từ lúc tăng ga, ô tô đạt vận tốc 18 m/s. Chọn chiều dương trục tọa độ là chiều chuyển động. a) Gia tốc ô tô là bao nhiêu m/s2 ? b) Tính quãng đường ô tô đi được sau 10s tính từ lúc tăng ga? c) Tính vận tốc của ô tô sau khi đi được quãng đường 200m tính từ lúc tăng ga? Câu 2: Một vật có trọng lượng 250N trượt trên mặt sàn nằm ngang, biết lực ma sát trượt bằng 50N. a) Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? b) Nếu tác dụng vào vật trên một lực theo phương nằm ngang có độ lớn là 200N. lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn gia tốc mà vật thu được? Câu 3: Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang thì hãm phanh chuyển động châm dần đều, sau 2 s xe dừng hẳn. Cho hệ số ma sát là 0,2. Tìm : a) Lực hãm phanh. Lấy g = 10m/s2 b) Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đến lúc dừng lại. Câu 4: Một ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát 0,1. Lấy g = 10m/s2. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu: a) Ô tô chuyển động thẳng đều. b) Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18 km/h đến 36 km/h. Câu 5: Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có phương nằm ngang, có độ lớn là 1N. a) Tính gia tốc chuyển động của vật. Biết vật không có vận tốc đầu và xem lực ma sát là không đáng kể. b) Thực tế sau khi đi được 2m kể từ lúc đứng yên, vật đạt được vận tốc 4m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2. Câu 6: Một khối 30kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng 30° không ma sát bằng một sợi dây gắn cố định vào tường sao cho dây luôn song song với mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10m/s2. Tìm lực căng dây.