Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2023-2024

docx 5 trang anhmy 19/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_20.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2023-2024

  1. C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan. Câu 12: Khi tế bào khí khổng trương nước thì A. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng mở ra. B. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng đóng lại. C. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng mở ra. D. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng đóng lại. Câu 13 : Một học sinh đã trả lời câu hỏi “Sản phẩm của quang hợp là gì và chúng có vai trò như thế nào đối với sinh giới?”. Có bao nhiêu ý sau đây đúng? I. Sản phẩm của quang hợp là hợp chất hữu cơ C6H12O6 II. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ vô cùng đa dạng và phong phú III. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, y dược. IV. Quang hợp cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là: I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào. II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzyme do lysosome cung cấp. III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa. IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao. A. II, III. B. I, IV. C. I, III. D. II, IV. Câu 15:Loài nào dưới đây có hình thức trao đổi khí khác với các loài còn lại? A. Giun đất. B. Cào cào. C. Hải quỳ. D. Thủy tức Câu 16: Khi nói về hệ tuần hoàn hở, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm. B. Côn trùng là nhóm động vật hoạt động nhiều nhưng có hệ tuần hoàn hở. C. Hệ tuần hoàn của côn trùng không tham gia vận chuyển O2, CO2. D. Máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào của cơ thể. Câu 17: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có: A. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình. B. tốc độ máu chảy chậm, máu không đi xa được. C. máu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. D. máu lưu thông liên tục trong mạch kín. Câu 18: Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây sai? A. Các yếu tố đề kháng tự nhiên của da và niêm mạc. B. Các dịch tiết của cơ thể như nước bọt, nước mắt, dịch vị. C. Huyết thanh chứa kháng thể điều trị bệnh cho cơ thể. D. Các đại thực bào, bạch cầu trung tính của cơ thể. .Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của các cơ quan trong cơ thể đối với thành phần nội môi? A. Da thải nước, các chất hòa tan, chất độc, chất thải từ môi trường trong ra ngoài thông qua quá trình tạo và thải mồ hôi. B. Cơ quan hô hấp cung cấp khí O2 vào máu và thải khí CO2 từ máu ra ngoài.
  2. C. Tuyến tụy là tuyến nội tiết tiết hormone tham gia điều hòa hàm lượng mọi chất tan trong nội môi. D. Cơ quan tiêu hóa cung cấp các chất vào nội môi qua quá trình hấp thụ ở hệ tiêu hóa, gan giúp phân giải hồng cầu và thải sản phẩm phân giải ra ngoài qua dịch mật. Câu 20. Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hormone B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hormone II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 21. Vi sao các loại hạt được đem phơi khô trước khi đưa vào kho bảo quản? Câu 22. Tại sao hiệu quả bảo vệ cơ thể của đáp ứng miễn dịch thứ phát cao hơn nhiều so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát? Câu 23. Những chỉ số sinh lí, sinh hóa máu nào ở Bảng 13.2 là bình thường, không bình thường? Người có kết quả xét nghiệm này nên làm gì? Hướng dẫn trả lời: Câu 21. Các loại hạt được đem phơi khô trước khi đưa vào kho bảo quản để làm giảm độ ẩm của các loại hạt, quá trình hô hấp bị ức chế nên hạt có thể bảo quản lâu hơn. Câu 22. Hiệu quả bảo vệ cơ thể của đáp ứng miễn dịch thứ phát cao hơn nhiều so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát vì: Nhờ tế bào nhớ tạo ra ở đáp ứng miễn dịch nguyên phát, miễn dịch thứ phát diễn ra nhanh hơn (2 - 3 ngày), số lượng tế bào miễn dịch (tế bào T, tế bào B) và kháng thể nhiều hơn, đồng thời duy trì ở mức cao lâu hơn, dẫn đến khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả, giúp người và vật nuôi không bị bệnh hoặc có mắc bệnh thì cũng rất nhẹ. Câu 23. Bảng 13.2 cho thấy: + Những chỉ số sinh lí, sinh hóa máu bình thường: nồng độ protein toàn phần, nồng độ albumin, nồng độ urea, nồng độ bilirubin, nồng độ cholesterol, nồng độ triglyceride, nồng độ calcium, số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, số lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu. + Những chỉ số sinh lí, sinh hóa máu không bình thường: nồng độ glucose, nồng độ uric acid, nồng độ creatinin. - Kết quả xét nghiệm cho thấy nồng độ glucose, uric acid và creatinin của người này cao hơn mức bình thường. Do đó, người có kết quả xét nghiệm này đang có vấn đề về gan, thận. Trong trường hợp này, người này cần:
  3. + Tiến hành thêm các xét nghiệm chuyên sâu theo chỉ định của bác sĩ để xác định chính xác tình trạng bệnh lí mắc phải. + Tuân thủ theo phác đồ điều trị mà bác sĩ đã đề ra sau khi xác định được tình trạng bệnh lí. + Điều chỉnh chế độ sinh hoạt, ăn uống, luyện tập thể dục thể thao hợp lí để đảm bảo sức khỏe và hỗ trợ tốt cho quá trình điều trị.