Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025

pdf 11 trang anhmy 25/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025

  1. Nêu được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào. NT1 Trao đổi Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. NT1 NT2- 6 chất qua Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động, chủ động. màng 5 Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng VD thực tiễn (muối dưa, muối cà). Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào. NT1 Dựa vào sơ đồ thông tin trong tế bào, trình bày được các quá trình: Truyền tin 7 + Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào Một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình tế bào + Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế NT4 bào; + Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà hoạt động của tế bào. Nêu được cơ chế tác động của enzyme. NT1 Khái quát Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải phóng năng NT2- về chuyển lượng. 5 8 hoá vật chất và năng NT1 lượng Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme. NT4, NT5 Nêu được vai trò của hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn. NT1 NT2- Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng. 5 Phân giải và TH tổng hợp Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào). 9 1,2 các chất NT2- trong tế bào Trình bày được các giai đoạn phân giải kị khí (lên men). 5, VD Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng. NT1
  2. I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Tổ chức sống cấp thấp làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn. Đặc điểm này thể hiện cho nguyên tắc A. thứ bậc. B. hệ thống mở. C. tự điều chỉnh. D. liên tục tiến hóa. Câu 2. Loại thực phẩm chứa nhiều protein (chất đạm) nhất là A. thịt, cá, tôm. B. rau, củ, quả. C. bánh kẹo. D. nước ngọt. Câu 3. Thức ăn chứa nhiều chất khoáng nhất là A. thịt, cá, tôm. B. rau, củ, quả. C. bánh kẹo. D. nước ngọt. Câu 4. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ A. cellulose. B. chitin. C. peptidoglycan. D. carbohydrate. Câu 5. Cấu trúc nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật ? A. Thành tế bào, lục lạp. B. Trung thể, lysosome. C. Ti thể, peroxisome D. Bộ máy Golgi. Câu 6. Khi nói về chức năng của nhân tế bào, phát biểu nào sau đây đúng nhất? A. Kiểm soát quá trình trao đổi chất của tế bào. B. Chuyển quang năng thành hóa năng trong các chất hữu cơ. C. mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. D. tổng hợp protein, enzyme, hormone cho tế bào và cơ thể. Câu 7. Trao đổi chất ở tế bào là A. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào. B. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua màng tế bào. C. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua thành tế bào. D. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua thành tế bào. Câu 8. Quá trình nào sau đây là ví dụ về trao đổi đất qua màng? (1) Sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ. (2) Sự hấp thụ oxygen từ hồng cầu và tế bào. (3) Sự thực bào của tế bào bạch cầu. (4) Sự sản xuất protein ở ribosome. A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. D. Xuất bào. Câu 9. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 10. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme? A. S + E -> ES -> EP -> E + P. B. P + E -> PE -> ES -> E + S C. S + E -> EP -> E + P D. P + E -> ES -> E + S. Câu 11. Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì A. sáp giúp dự trữ năng lượng. B. sáp chống thoát hơi nước qua da.
  3. C. sáp bổ sung nhiều vitamin cho da. D. sáp giúp da thoát hơi nước nhanh. Câu 12. Phân giải hiếu khí (hô hấp hiếu khí) là quá trình A. tổng hợp các hợp chất hữu cơ có oxygen từ CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng B. tổng hợp các hợp chất hữu cơ có oxygen từ CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng C. phân giải các hợp chất hữu cơ có oxygen thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng. D. phân giải các hợp chất hữu cơ có oxygen thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng. Câu 13. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loài vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây? A. Khuếch tán đơn giản B. Khuếch tán tăng cường C. Thẩm thấu D. Vận chuyển chủ động Câu 14. Sự xuất bào là A. hình thức vận chuyển thụ động. B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác. C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất. D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein. Câu 15. Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất? A. Lớn và kị nước B. Lớn và ưa nước C. Nhỏ và kị nước D. Tích điện Câu 16. Trong hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng có nguồn gốc từ A. ánh sáng mặt trời. B. việc bẻ gãy các liên kết hóa học. C. việc hình thành các liên kết hóa học. D. các hoạt động sống của cơ thể. Câu 17. Quá trình hô hấp tế bào gồm các giai đoạn sau, trật tự đúng là: (1) Đường phân (2) Chuỗi truyền electron hô hấp (3) Chu trình Krebs (4) Oxy hóa pyruvic acid. A. (1)  (2)  (3)  (4) B. (1)  (3)  (2)  (4) C. (1)  (4)  (3)  (2) D. (1)  (4)  (2)  (3) Câu 18. DNA có vai trò A. mang, bảo quản và truyền thông tin di truyền. B. thực hiện trao đổi chất ở tế bào. C. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào. D. cấu tạo nên ribosome. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đồ thị bên thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH. Các khẳng định sau đúng hay sai? a) pH tối ưu của trypsin vào khoảng 7,0. b) Nếu tăng pH lên 3,0 tốc độ phản ứng do pepsin xúc tác tăng lên. c) Môi trường dạ dày có tính acid. d) Đa số enzyme hoạt động ở pH khoảng 6 – 10. Câu 2.
  4. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết các nhận định sau đúng hay sai? a) Sinh giới được chia ra làm 3 giới: sinh vật nhân sơ (vi khuẩn), vi khuẩn cổ và sinh vật nhân thực. b) Sinh vật nhân thực có các đặc điểm giống với vi khuẩn cổ hơn là giống với vi khuẩn. c) Thuốc kháng sinh tác động mạnh lên tế bào vi khuẩn cổ và sinh vật nhân thực hơn vi khuẩn. d) Ti thể và lục lạp từng là những vi khuẩn riêng lẻ, sống tự do, nhưng sau đó bị một tế bào nhân thực lớn hơn nuốt vào. Sự xuất hiện của các bào quan như ti thể lại quan trọng đối với sự tiến hoá của sinh vật nhân thực. Vì ti thể tham gia quá trình tổng hợp năng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào. Câu 3. Hai mẫu tế bào người khác nhau (loại tế bào A và loại tế bào B) từ cùng một cơ thể người đã tiếp xúc với một chất hóa học làm phá vỡ màng huyết tương của họ, sau đó các mẫu được quay tuần tự trong máy siêu ly tâm để cô lập các lớp của các thành phần dưới tế bào. Hình bên là biểu đồ cho thấy kết quả của thử nghiệm này, nhận định nào sau đây đúng hay sai? a) Tế bào A có ti thể, nhiều ribosome, không có lông mao và nhiều lysosome. Tế bào B có số lượng ti thể nhiều gấp đôi tế bào A, khoảng ½ số ribosome, nhiều lông mao và rất ít lysosome so với tế bào A. b) Tế bào A là tế bào có chức năng liên quan đến tiêu hóa. Tế bào B có thể là 1 tế bào di động hoặc thực hiện 1 số chức năng di truyền c) Tế bào A có thể là bạch cầu (tiêu hóa và tiêu diệt mầm bệnh) vì nó có nhiều lysosome, là những túi chứa enzyme tiêu hóa. Ngoài ra các enzyme tiêu hóa là protein được tổng hợp ở ribosome. d) Tế bào B có thể là biểu mô lót hệ thống hô hấp ở người, vì nó có nhiều lông mao. Lông mao loại bỏ bụi và vi trùng từ đường mũi, phế quản và phổi. Câu 4. Xét các nhận định sau về ti thể và lục lạp, hãy cho biết nhận định nào đúng hay sai? a) Lục lạp có chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô hấp. b) Ti thể có chứa DNA còn lục lạp thì không. c) Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố. d) Ti thể chỉ có ở tế bào động vật. III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Kết thúc hô hấp tế bào, 1 phân tử glucose trong điều kiện tối ưu nhất có thể tạo được Câu 2. Trong 1 phân tử nước, có bao nhiêu liên kết hydrogen?
  5. Câu 5. Xét các trường hợp dưới đây, có bao nhiêu trường hợp rễ cây không cần phải tiêu tốn năng lượng ATP khi hấp thụ ion K+? Tế bào lông hút của rễ Trong đất 0,6% 0,5% 0,3% 0,4% 0,5% 0,2% 0,7% 0,3% Câu 3. Phương thức nào sau đây được dùng để vận chuyển các chất tan vào trong tế bào? Viết liên tục từ bé đến lớn (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép. (2) Thẩm thấu qua kênh protein xuyên màng. (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào. (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP. Câu 4. Để tìm hiểu về quá trình phân giải các chất trong tế bào, người ta tiến hành thí nghiệm với quá trình phân giải glucose trong tế bào động vật với những điều kiện khác nhau. Cả 4 ống nghiệm được đưa vào tủ ấm với nhiệt độ thích hợp. Sau một thời gian quan sát thu được kết quả của thí nghiệm như bảng sau: Ống Thành phần dung dịch nghiệm 1 Glucose + dịch nghiền tế bào không có các bào quan 2 Glucose + Ti thể 3 Pyruvic acid + dịch nghiền tế bào có các bào quan 4 Pyruvic acid + Ti thể Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng với kết quả thí nghiệm thu được: 1. Ở ống nghiệm 1 không có khí bay ra vì dịch nghiền tế bào không có đầy đủ các bào quan nên quá trình phân giải dừng lại ở giai đoạn đường phân. 2. Ở ống nghiệm 2 không có khí bay ra vì không có các enzyme trong tế bào chất nên không xảy ra đường phân; không có pyruvic acid nên không xảy ra chu trình Krebs. 3. Ở ống nghiệm 3 có khí bay ra vì đủ điều kiện để xảy ra chu trình Krebs và chuỗi truyền electron. 4. Ở ống nghiệm 4 có khí bay ra vì xảy giai đoạn đường phân và chu trình Krebs. IV. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Khi bị tiêu chảy kéo dài do ăn phải thức ăn bị nhiễm khuẩn, cơ thể sẽ cảm thấy mệt mỏi. Khi đó, chúng ta cần phải cung cấp thật nhiều nước và chất điện giải. Vì sao? Câu 2. Để phòng chống bệnh bướu cổ, người ta thường trộn iodine vào muối ăn với hàm lượng thích hợp. Tại sao người ta lại trộn iodine vào muối mà không trộn vào gạo? Câu 3. Tại sao lại phải dùng nước muối sinh lý (NaCl 0,09%) để súc miệng mà lại không được phép dùng nước muối tự pha? Câu 4. Hiện tượng xâm nhập mặn gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Giải thích.
  6. Câu 5. Móng giò hẩm đu đủ là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ xanh thì móng giò sẽ mềm hơn so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Biết rằng sở dĩ như vậy là do trong đu đủ xanh có enzyme papain. Theo em, enzyme này có khả năng gì mà khi hầm đu đủ xanh với móng giò lại khiến móng giò mềm hơn. Câu 6. Sau một buổi tập thể dục chạy bộ hơn 1 giờ đồng hồ thì thở rất mạnh và cảm thấy rất mỏi cơ. Biết rằng lactic acid được sản sinh ra và tích lũy quá nhiều là nguyên nhân gây độc cho cơ. Em hãy giải thích? ĐỀ MINH HOẠ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm) Phần: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 15; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án) Câu 1. Thức ăn chứa nhiều chất khoáng nhất là A. thịt, cá, tôm. B. rau, củ, quả. C. bánh kẹo. D. nước ngọt. Câu 2. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ A. cellulose. B. chitin. C. peptidoglycan. D. carbohydrate. Câu 3. Thành tế bào thực vật chủ yếu làm bằng A. peptydoglycan. B. cellulose. C. Chitin D. Glycogen. Câu 4. Quá trình nào sau đây là ví dụ về trao đổi đất qua màng? (1) Sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ. (2) Sự hấp thụ oxygen từ hồng cầu và tế bào. (3) Sự thực bào của tế bào bạch cầu. (4) Sự sản xuất protein ở ribosome. A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 5. Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất? A. Lớn và kị nước B. Lớn và ưa nước C. Nhỏ và kị nước D. Tích điện Câu 6. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 7. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme? A. S + E -> ES -> EP -> E + P. B. P + E -> PE -> ES -> E + S C. S + E -> EP -> E + P D. P + E -> ES -> E + S. Câu 8. Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào A. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong tế bào với môi trường. B. là sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào.
  7. C. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào. D. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào. Câu 9. Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì A. sáp giúp dự trữ năng lượng. B. sáp chống thoát hơi nước qua da. C. sáp bổ sung nhiều vitamin cho da. D. sáp giúp da thoát hơi nước nhanh. Câu 10. Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích luỹ ở A. trong các nguyên tố cấu tạo nên chất tham gia phản ứng. B. trong các nguyên tố cấu tạo nên sản phẩm. C. trong các liên kết hoá học của sản phẩm. D. trong các liên kết hoá học của chất tham gia phản ứng. Câu 11. Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành A. phân giải acetyl-CoA thành CO2 và H2O. B. phân giải hoàn toàn pyruvic acid tạo ra lượng lớn ATP. C. khử NAD+ thành NADH. D. chuyển hoá pyruvic acid thành lactic acid. Câu 12. Phương trình nào sau đây phản ánh đúng quá trình sử dụng phân tử ATP để cung cấp năng lượng cho tế bào? A. ATP ⇋ ADP + adenine + năng lượng. B. ADP ⇋ ATP + Pi + năng lượng. C. ATP ⇋ ADP + ribose + năng lượng. D. ATP ⇋ ADP + Pi + năng lượng. Cho thông tin sau: "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới là những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa, tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phá dưới tầng thân gỗ ưa sáng, tiếp đó là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới". Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời câu hỏi 13 và 14 Câu 13. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống? A. Thế giới sống liên tục tiến hoá. B. Hệ thống tự điều chỉnh. C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. D. Hệ thống mở. Câu 14. Hiện tượng các loài thực vật phân tầng trong rừng nhiệt đới thuộc cấp tổ chức nào của thế giới sống? A. Tế bào. B. Cá thể. C. Quần thể. D. Quần xã. Câu 15. Phân giải hiếu khí (hô hấp hiếu khí) là quá trình A. tổng hợp các hợp chất hữu cơ có oxygen từ CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng B. tổng hợp các hợp chất hữu cơ có oxygen từ CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng C. phân giải các hợp chất hữu cơ có oxygen thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng. D. phân giải các hợp chất hữu cơ có oxygen thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng. Câu 16. Những chất nào sau đây không cần protein thụ thể trên bề mặt tế bào trong quá trình truyền tin? A. Adrenalin. B. Testosterone. C. Insulin. D.Aldosteron.
  8. Phần: Trắc nghiệm đúng – sai (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 2. Trong mỗi câu hỏi, thí sinh trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý (mệnh đề)) Câu 1. Đồ thị bên thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH. Các khẳng định sau đúng hay sai? a) pH tối ưu của trypsin vào khoảng 7,0. b) Nếu tăng pH lên 3,0 tốc độ phản ứng do pepsin xúc tác tăng lên. c) Môi trường dạ dày có tính acid. d) Đa số enzyme hoạt động ở pH khoảng 6 – 10. Câu 2. Dựa vào ngữ cảnh và bảng bên, hãy cho biết các nhận định sau đúng hay sai? a) Sinh giới được chia ra làm 3 giới: sinh vật nhân sơ (vi khuẩn), vi khuẩn cổ và sinh vật nhân thực. b) Sinh vật nhân thực có các đặc điểm giống với vi khuẩn cổ hơn là giống với vi khuẩn. c) Thuốc kháng sinh tác động mạnh lên tế bào vi khuẩn cổ và sinh vật nhân thực hơn vi khuẩn. d) Ti thể và lục lạp từng là những vi khuẩn riêng lẻ, sống tự do, nhưng sau đó bị một tế bào nhân thực lớn hơn nuốt vào. Sự xuất hiện của các bào quan như ti thể lại quan trọng đối với sự tiến hoá của sinh vật nhân thực. Vì ti thể tham gia quá trình tổng hợp năng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào. Phần: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 4) Câu 1. Năng lượng tế bào thu được (tích lũy) khi đường phân 1 phân tử glucose là bao nhiêu ATP? Câu 2. Trong 1 phân tử nước, có bao nhiêu liên kết hydrogen? Câu 3. Xét các trường hợp dưới đây, có bao nhiêu trường hợp rễ cây không cần phải tiêu tốn năng lượng ATP khi hấp thụ ion K+? Tế bào lông hút của rễ Trong đất 0,6% 0,5% 0,3% 0,4% 0,5% 0,2% 0,7% 0,3% Câu 4. Để tìm hiểu về quá trình phân giải các chất trong tế bào, người ta tiến hành thí nghiệm với quá trình phân giải glucose trong tế bào động vật với những điều kiện khác nhau. Cả 4 ống nghiệm được đưa vào tủ ấm với nhiệt độ thích hợp. Sau một thời gian quan sát thu được kết quả của thí nghiệm như bảng sau:
  9. Ống Thành phần dung dịch nghiệm 1 Glucose + dịch nghiền tế bào không có các bào quan 2 Glucose + Ti thể 3 Pyruvic acid + dịch nghiền tế bào có các bào quan 4 Pyruvic acid + Ti thể Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng với kết quả thí nghiệm thu được: 1. Ở ống nghiệm 1 không có khí bay ra vì dịch nghiền tế bào không có đầy đủ các bào quan nên quá trình phân giải dừng lại ở giai đoạn đường phân. 2. Ở ống nghiệm 2 không có khí bay ra vì không có các enzyme trong tế bào chất nên không xảy ra đường phân; không có pyruvic acid nên không xảy ra chu trình Krebs. 3. Ở ống nghiệm 3 có khí bay ra vì đủ điều kiện để xảy ra chu trình Krebs và chuỗi truyền electron. 4. Ở ống nghiệm 4 có khí bay ra vì xảy giai đoạn đường phân và chu trình Krebs. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Để phòng chống bệnh bướu cổ, người ta thường trộn iodine vào muối ăn với hàm lượng thích hợp. Tại sao người ta lại trộn iodine vào muối mà không trộn vào gạo? Câu 2. Tại sao lại phải dùng nước muối sinh lý (NaCl 0,09%) để súc miệng mà lại không được phép dùng nước muối tự pha? Câu 3. Móng giò hẩm đu đủ là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ xanh thì móng giò sẽ mềm hơn so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Biết rằng sở dĩ như vậy là do trong đu đủ xanh có enzyme papain. Theo em, enzyme này có khả năng gì mà khi hầm đu đủ xanh với móng giò lại khiến móng giò mềm hơn.