Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10

pdf 5 trang anhmy 17/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_sinh_hoc_lop_10.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Sinh Học Lớp 10

  1. B. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng và một phần cơ năng. C. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần nhiệt năng. D. nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành hóa năng và một phần cơ năng. Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phân giải các chất? A. Có sự bẻ gãy các liên kết hóa học của các chất tham gia. B. Có sự tích lũy năng lượng trong các sản phẩm được tạo thành. C. Có sự biến đổi từ chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. D. Quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng Câu 11. Enzyme là A. chất xúc tác sinh học do tế bào chết tiết ra. B. chất điều hòa sinh trưởng tế bào tổng hợp. C. chất xúc tác sinh học do tế bào sống tổng hợp. D. chất hữu cơ thể sản sinh để chống lại virus. Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ATP? 1. Năng lượng dùng để tổng hợp ATP được lấy từ quá trình dị hóa. 2. ATP là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào. 3. Khi phân hủy ATP năng lượng được giải phóng dùng cho đồng hóa hoặc các hoạt động sống tế bào. 4. Quá trình chuyển hóa ATP thành ADP là quá trình đồng hóa. A. 1, 4. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 3, 4. Câu 13. Gọi “S là cơ chất”, “E là enzyme”, “P là sản phẩm”. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme? A. S + E  ES  E + P. B. P + E  PE  ES  E + S. C. S + E  EP  E + P. D. P + E  ES E + S. Câu 14. Vai trò của enzyme là A. vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng cho cơ thể. B. tăng tốc độ phản ứng, nhờ đó hoạt động sống được duy trì. C. tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và cơ thể. D. cung cấp năng lượng, giúp cơ thể hoạt động bình thường Câu 15. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới hoạt tính của enzyme trypsin ở ruột bò và ruột cá tuyết Đại Tây Dương người ta vẽ được đồ thị như hình bên phải. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về kết quả thí nghiệm là đúng? I. Kết quả thí nghiệm cho thấy mỗi loại enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong một khoảng nhiệt độ nhất định. II. Nhiệt độ tối ưu cho enzim pepsin của cá tuyết là khoảng 25 0 C của bò là 37 0C III. Ở nhiệt độ từ 30 0 C -37 0 C thì hoạt tính enzim pepsin của bò tăng dần nhưng enzim của cá tuyết thì giảm dần. IV. Ở nhiệt độ từ 20 0 C - 25 0 C hoạt tính enzim trypssin của cá tuyết luôn thấp hơn của bò. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 16. Phân giải hiếu khí (hô hấp hiếu khí) là quá trình A. tổng hợp các hợp chất hữu cơ có oxygen từ CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng
  2. B. tổng hợp các hợp chất hữu cơ có oxygen từ CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng C. phân giải các hợp chất hữu cơ có oxygen thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng. D. phân giải các hợp chất hữu cơ có oxygen thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng. Câu 17. Quang hợp không có vai trò nào sau đây? A. Tổng hợp carbohydrate, các chất hữu cơ, oxygen. B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. Oxy hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. D. Điều hòa tỷ lệ khí O2/CO2 của khí quyển. Câu 18. Quá trình tổng hợp thường đi kèm với A. tích lũy năng lượng. B. giải phóng năng lượng. C. phân hủy năng lượng. D. thủy phân năng lượng. Câu 19. Sơ đồ sau đây mô tả toàn bộ quá trình hô hấp tế bào để phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose. Khi nói về sơ đồ này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình I diễn ra ở tế bào chất, cần có O2 để xảy ra. B. Bào quan (4) là lục lạp. C. Sản phẩm của quá trình I là nguyên liệu trực tiếp cho quá trình II. D. Quá trình III tạo ra nhiều ATP nhất Câu 20. Sơ đồ sau đây nói về mối quan hệ giữa hô hấp tế bào và quang hợp ở thực vật. Khi nói về sơ đồ này, phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình (1) là quá trình tích lũy năng lượng. II. Quá trình (3) là quá trình diễn ra ở lục lạp. III. Chất (2) là oxygen. IV. Chất (4) là năng lượng ATP. A. I, II. B. I, III. C. III, IV. D. I, IV. III. Phần tự luận (3đ) Câu 21. Cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể”. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết: a. Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào? b. Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng tối đa sẽ là bao nhiêu? Câu 22. Hiện tượng xâm nhập mặn gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Giải thích. Câu 23. “Vì pha tối của quang hợp không cần ánh sáng nên hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Giải thích?
  3. Hướng dẫn trả lời Câu 21. a. Nếu chất hóa học phá hủy màng trong ti thể, chuỗi truyền electron sẽ không diễn ra, dẫn đến hô hấp hiếu khí không được thực hiện, tế bào chuyển sang hô hấp kị khí. b. Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng là 2 ATP. Câu 22. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Vì khi bị xâm nhập mặn, nồng độ chất tan ngoài môi trường cao hơn bên trong tế bào (môi trường ưu trương) nên nước từ bên trong tế bào của cây trồng sẽ đi ra ngoài khiến cho cây bị thiếu nước. Câu 23. Câu nói này không đúng, tuy pha tối có thể diễn ra ngoài sáng và trong tối nhưng ATP, NADPH – nguyên liệu của pha tối là do pha sáng cung cấp, nếu không có ánh sáng thì pha sáng sẽ không diễn ra và sẽ không có ATP, NADPH để cung cấp cho pha tối. Vì vậy ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối.