Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Ngữ Văn Lớp 12 - Năm học 2024-2025

docx 7 trang anhmy 25/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Ngữ Văn Lớp 12 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_ngu_van_lop_12_nam_hoc_202.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Ngữ Văn Lớp 12 - Năm học 2024-2025

  1. 2.2. Viết bài văn nghị luận * Viết bài nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ. * Các kĩ năng, mức độ đánh giá: Biết: - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Nêu được cụ thể vấn đề xã hội có liên quan đến tuổi trẻ. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Hiểu: - Phân tích được lí do và các phương diện liên quan đến tuổi trẻ của vấn đề. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với tuổi trẻ. - Nêu được bài học, rút ra từ vấn đề bàn luận. - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự, để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 12 lớp để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. III. ÐỀ MINH HỌA TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA CUỐI KÌ I– NĂM HỌC 2024-2025 TỔ: NGỮ VĂN Môn: NGỮ VĂN – KHỐI 12 (Thời gian làm bài : 90 phút không kể phát đề) I. PHẦN ÐỌC HIỂU (4,0 điểm) Ðọc văn bản: HOA CỎ MAY (Xuân Quỳnh) (1) Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ, Không gian xao xuyến chuyển sang mùa. Tên mình ai gọi sau vòm lá, Lối cũ em về nay đã thu. (2) Mây trắng bay đi cùng với gió, Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ. Ðắng cay gửi lại bao mùa cũ, Thơ viết đôi dòng theo gió xa.
  2. (3) Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may Áo em sơ ý cỏ găm đầy Lời yêu mỏng mảnh như màu khói, Ai biết lòng anh có đổi thay? (Thơ Xuân Quỳnh, NXB Kim Ðồng, 2020, Hà Nội) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của bài thơ. Câu 2. Chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên trong khổ thơ thứ nhất. Câu 3. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong hai câu thơ: Lời yêu mỏng mảnh như màu khói, Ai biết lòng anh có đổi thay? Câu 4. Nêu ý nghĩa của hình tượng hoa cỏ may trong bài thơ trên. Câu 5. Nhận xét cách cảm nhận thiên nhiên mùa thu của Xuân Quỳnh trong bài thơ. II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích một nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ Hoa cỏ may của Xuân Quỳnh. Câu 2. (4,0 điểm) Tuổi trẻ chúng ta có thể thành công, có thể thất bại, có thể tự tin, có thể chùn bước, nhưng tuyệt đối không được từ bỏ. Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ), trình bày suy nghĩ của anh/chị về việc nỗ lực vươn lên trong cuộc sống. ---------------------------------------Hết------------------------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Ðiểm ÐỌC HIỂU 4,0 Số chữ trong các dòng thơ đều 7 chữ đó là dấu hiệu để xác định thể thơ 7 chữ 1 Hướng dẫn chấm: 0,5 - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm I Những hình ảnh thiên nhiên trong khổ thơ thứ nhất: - Cát , sông , cây , vòm lá Hướng dẫn chấm: 2 0,5 - Trả lời như đáp án hoặc 3 đến 4 hình ảnh : 0,5 điểm - Trả lời 1đến 1 đến 2 hình ảnh : 0,25 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm
  3. - Biện pháp tu từ: so sánh Lời yêu mỏng mảnh như màu khói ( hoặc câu hỏi tu từ Ai biết lòng anh có đổi thay?) - Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh (câu hỏi tu từ) trong hai câu thơ: + Làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm; + Nhấn mạnh sự lo lắng, trăn trở của em trước tình yêu đẹp nhưng cũng mỏng manh, mơ hồ, có thể dễ đổi thay. 3 Hướng dẫn chấm: 1,0 - Trả lời như đáp án hoặc tương đương: 1,0 điểm - Gọi đúng tên bptt : 0,25 - Chỉ đúng bptt so sánh hoặc câu hỏi tu từ: 0,25 - Nêu tác dụng hình thức: 0,25 điểm - Nêu tác dụng nội dung: 0,25 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm Ý nghĩa của hình tượng hoa cỏ may trong bài thơ: - Vẻ đẹp thiên nhiên mộc mạc, bình dị trong tiết trời vào thu. - Tượng trưng cho tình yêu đời thường, dung dị, mãnh liệt nhưng cũng mong manh với những lo âu, trăn trở. 4 1,0 Hướng dẫn chấm: - Trả lời như đáp án hoặc tương đương: 1,0 điểm - Trả lời được 1 ý như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm Cách cảm nhận thiên nhiên mùa thu của Xuân Quỳnh qua bài thơ trên được thể hiện: - Nhà thơ cảm nhận bức tranh thiên nhiên bằng tất cả các giác quan để thấy bức tranh thiên nhiên có vẻ đẹp nguyên sơ với sự hòa quyện màu sắc, âm thanh, hình ảnh - Nhận xét: Ðây là cách cảm nhận tinh tế, độc đáo, mới mẻ, 5 Hướng dẫn chấm: 1,0 - Trả lời như đáp án hoặc tương đương: 1,0 điểm - Chỉ ra được cách cảm nhận của tác giả: 0,5 điểm - Nhận xét về cách cảm nhận: 0,5 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm (Lýu ý: HS có thể có cách diễn đạt khác, miễn là lí giải hợp lí, thuyết phục thì vẫn cho điểm) VIẾT 6,0 II Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích một nét đặc 1 2,0 sắc về nghệ thuật trong bài thơ trên.
  4. a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150 chữ) 0,25 của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Phân tích một nét đặc sắc về nghệ 0,25 thuật trong bài thơ Hoa cỏ may của Xuân Quỳnh. c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: Lựa chọn được các thao tác lập luận, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng trên cơ sở đảm bảo những nội dung sau: 1,0 - Học sinh xác định và phân tích được một nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ như: ngắt nhịp; gieo vần; ngôn ngữ; hình ảnh;... d. Diễn đạt Ðảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong 0,25 đoạn văn. đ. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Tuổi trẻ chúng ta có thể thành công, có thể thất bại, có thể tự tin, có thể chùn bước, nhưng tuyệt đối không được từ bỏ 4,0 Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ), trình bày suy nghĩ của anh/chị về việc nỗ lực vươn lên trong cuộc sống. 2 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài 0,25 Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Nỗ lực vươn lên trong cuộc sống 0,5 của tuổi trẻ.
  5. c. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: Lựa chọn được các thao tác lập luận; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng; trình bày được hệ thống ý theo bố cục ba phần của bài nghị luận. Có thể triển khai theo hướng sau: * Mở bài: giới thiệu vấn đề nghị luận. * Thân bài: - Giải thích vấn đề nghị luận - Thể hiện suy nghĩ của người viết, có thể theo hướng sau: + Tuổi trẻ chúng ta được phép thử, được phép mạo hiểm, được phép thất bại và đau khổ nhưng tuyệt đối không được phép từ bỏ, nỗ lực luôn là sự cần thiết trong cuộc sống. 2,5 + Nỗ lực chính là thước đo giá trị của mỗi con người, nó giúp chúng ta có được thành công từ đó góp phần xây dựng xã hội phát triển. + Phải biết nỗ lực vươn lên trong cuộc sống + Nêu dẫn chứng - Nêu phản đề, mở rộng, trao đổi quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác để có cái nhìn toàn diện. * Kết bài: Khẳng định lại quan điểm cá nhân và rút ra bài học cho bản thân. Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. đ. Diễn đạt 0,25 Ðảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10,0