Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Ngữ Văn Lớp 10 - Năm học 2023-2024

docx 7 trang anhmy 17/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Ngữ Văn Lớp 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc_202.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Ngữ Văn Lớp 10 - Năm học 2023-2024

  1. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn, cách cảm nhận riêng của tác giả về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu 2 Viết Viết bài Nhận biết: 1.0 0.5 2.0 0.5 luận thuyết - Nêu được thói quen hay quan điểm điểm điểm điểm phục niệm mang tính tiêu cực, cần phải người khác từ bỏ. từ bỏ một - Xác định rõ được mục đích thói quen (khuyên người khác từ bỏ thói hay một quen / quan niệm), đối tượng nghị quan niệm. luận (người / những người mang thói quen / quan niệm mang tính tiêu cực). - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Trình bày được những khía cạnh mang tính tiêu cực, bất lợi của thói quen / quan niệm; những lợi ích của việc từ bỏ thói quen / quan niệm ấy. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ tôn trọng với đối tượng thuyết phục; chỉ ra được lợi ích của việc từ bỏ thói quen, quan niệm. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp của phương thức miêu tả, biểu cảm, để tăng sức thuyết phục cho lập luận. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.
  2. 3. ĐỀ MINH HOẠ SỞ GD-ĐT PHÚ YÊN ĐỀ MINH HỌA CUỐI KÌ I – NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích : Năm ấy lụt to tận mái nhà Mẹ con lên chạn – Bố đi xa Bốn bề nước réo, nghe ghê lạnh Tay mẹ trùm con, tựa mẹ gà. Mẹ cắn bầm môi cho khỏi khóc Thương con lúc ấy biết gì hơn? Nước mà cao nữa không bè thúng Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con. Gọi với láng giềng, lời mẹ dặn “Xẩy chi cứu giúp lấy con tôi!” Tiếng dờn giữa nước mênh mông trắng Đáp lại từ xa một tiếng “ời” Nước, nước lạnh tê như số phận Lắt lay còn ngọn mấy hàng cau Nhưng mà mẹ thức ngồi canh chạn Mắt mẹ trừng sâu hơn nước sâu. (Trích “Nhớ mẹ năm lụt” – Huy Cận) `Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên. Câu 2. Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 3. Chỉ ra những từ ngữ được tác giả sử dụng để miêu tả tâm trạng, cảm xúc của người mẹ. Câu 4. Anh/ Chị hiểu như thế nào về câu thơ “Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con”? Câu 5. Khái quát nội dung chính của của đoạn văn bản. Câu 6 . Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: Bốn bề nước réo, nghe ghê lạnh Tay mẹ trùm con, tựa mẹ gà. Câu 7. Đọc đoạn thơ, anh/ chị suy nghĩ gì về vai trò của tình mẫu tử trong cuộc sống? Câu 8. Thông điệp nào trong đoạn văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? Vì sao? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Hãy viết một bài luận (khoảng 500 chữ) thuyết phục một người bạn từ bỏ thói quen tuỳ tiện trong phát ngôn.
  3. ------------------------Hết----------------------- SỞ GD-ĐT PHÚ YÊN ĐỀ MINH HỌA CUỐI KÌ I – NGỮ VĂN 10 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HOẠ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: Cho điểm tối đa - Học sinh trả lời sai không cho điểm. 2 Đoạn thơ được viết theo thể thơ 7 tiếng. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: Cho điểm tối đa - Học sinh trả lời sai không cho điểm. 3 Những từ ngữ được dùng để miêu tả tâm trạng, cảm xúc của 0,5 người mẹ: Ghê lạnh, thương con, trời ơi, lạnh tê, lắt lay... Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời đúng 2 đến 3 hình ảnh: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời đúng 1 hình ảnh hoặc sai: 0,0 điểm. 4 Cách hiểu về câu thơ “Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con”: người mẹ 1,0 tưởng tượng đến cảnh nước lũ dâng cao cướp đi tính mạng của mấy mẹ con mà hoảng sợ, thương xót cho con Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách dùng từ, diễn đạt tương đương cho điểm tối đa - Học sinh trả lời sai không cho điểm 5 Nội dung chính của đoạn thơ là : Nỗi nhớ thương người mẹ trong 1,0 trận lụt năm xưa. Qua đó, tác giả thể hiện thái độ trân trọng, ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách dùng từ, diễn đạt tương đương cho điểm tối đa - Học sinh trả lời được 1 ý : 0,5 điểm
  4. - Học sinh trả lời sai không cho điểm 6 - Biện pháp tu từ trong câu thơ là: So sánh, "Tay mẹ trùm con, 1,0 tựa mẹ gà”.. - Tác dụng: + Cụ thể hóa và nhấn mạnh hành động biểu hiện tình cảm yêu thương, sự bao bọc, chở che mẹ dành cho con + Thể hiện sự xúc động...của người con trước tình mẹ dành cho năm nào +Tạo cách diễn đạt ấn tượng, sinh động, giàu hình ảnh cho lời thơ Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu đúng 3 tác dụng của phép tu từ : 1,0 điểm - Học sinh nêu được 2 ý: 0, 75 điểm - Học sinh nêu được 1 ý: 0, 5 điểm - Học sinh trả lời không đúng: 0, 0 điểm. 7 HS có thể đưa ra nhiều đáp án khác nhau, miễn là biện luận hợp 1,0 lí. Hướng dẫn chấm: Học sinh nêu suy nghĩ 0,5 điểm; lí giải thuyết phục 0,5 điểm 8 Học sinh trình bày thông điệp ý nghĩa nhất với bản thân và lí giải 0,5 thuyết phục (Thông điệp phù hợp với nội dung tư tưởng của văn bản và mang tính đạo đức, thẩm mĩ. ) Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu thông điệp có ý nghĩa : 0,25 điểm - Lí giải thuyết phục : 0,25 điểm II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: thuyết phục một người 0,5 bạn từ bỏ một thói quen tuỳ tiện trong phát ngôn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
  5. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5 Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Giải thích: Tuỳ tiện trong phát ngôn là nói ra những điều chưa suy nghĩ kĩ, chưa xác thực làm tổn thương người khác. - Những biểu hiện của thói quen tuỳ tiện trong phát ngôn: + Không quan tâm tới thái độ của người nghe + Không suy nghĩ đến hậu quả lời nói + Không chịu trách nhiệm về lời mình nói ra. - Tác hại của việc giữ thói quen: + Làm tổn hại danh dự bản thân + làm tổn thương người khác - Sự cần thiết của việc từ bỏ thói quen + Khiến bản thân trưởng thành hơn + Khiến bạn bè tôn trọng, yêu mến + - Phản bác những ý kiến trái chiều - Lời khuyên cho người nhiễm thói quen xấu đó. Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Trình bày đầy đủ, nhưng còn đôi chỗ chưa sâu: 1,75 - 2,25 điểm. - Trình bày còn thiếu ý, chưa sâu sắc : 1,0 điểm – 1,5 điểm. - Trình bày chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5 cách diễn đạt mới mẻ. I + II 10,0 ---------------------------------Hết -----------------------------