Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2024-2025

pdf 8 trang anhmy 25/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_202.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2024-2025

  1. Câu 19: Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là A. 0,075M B. 0,75M C. 0,25M D. 0,025M 2- - - + + Câu 20: Cho hai phương trình: S + H2O ⇌ HS + OH ; NH4 + H2O ⇌ NH3 + H3O . Theo thuyết acid-base của Bronsted - Lowry thì 2- + 2- + 2- + 2- + A. S và NH4 đều là base. B. S là acid, NH4 là base C. S là base, NH4 là acid. D. S và NH4 đều là acid Chương 2: NITROGEN VÀ SULFUR Câu 21: Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen A. tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất D. tự do chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Câu 22: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen. B. Ammonia. C. Oxygen. D. Hydrogen. Câu 23: Quá trình đốt cháy hỗn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là A. ammonia. B. nitrogen dioxide. C. nitrogen monoxide. D. nitrogen. Câu 24: Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho dd muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là A. NH3. B. H2. C. NO2. D. NO. Câu 25: Phân tử nitrogen có cấu tạo là A. N = N. B. N ≡ N. C. N – N. D. N → N. Câu 26: Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau một thời gian thấy không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm. Muối X có thể là muối nào sau đây? A. NaCl. B. CaCO3. C. KClO3. D. NH4Cl. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch CH3COONa có giá trị pH > 7. (2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. (3) Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do tan NaCl(s) được trong nước. (4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. (5) Khí nitrogen được dùng để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí do nitrogen kém hoạt động hóa học. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28: Trong quá trình trồng trọt, người nông dân được khuyến cáo không bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium. Nguyên nhân của khuyến cáo này là A. thất thoát đạm vì giải phóng ammonia. B. tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ. C. tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng. D. làm tăng độ chua của đất. Câu 29: “ Nước cường toan” là hỗn hợp của dung dịch HNO3 đậm đặc với A. HCl và H2SO4. B. H2SO4 đặc. C. NaOH đậm đặc. D. HCl đậm đặc Câu 30: Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp? A. N2. B. NH3. C. SO2. D. S. Câu 31: Hãy sắp xếp các nội dung sau cho hợp lí trong quá trình hình thành hiện tượng phú dưỡng: (1) Sự phân huỷ xác động thực vật bởi vi khuẩn sử dụng nhiều oxygen trong nước gây nên tình trạng thiếu oxygen nghiêm trọng, làm chết cả hệ sinh thái. (2) Ánh sáng mặt trời bị cản trở làm ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, gây thiếu oxygen làm thực vật và động vật chết. (3) Chất dinh dưỡng giúp thực vật và tảo sống trong nước phát triển ồ ạt. (4) Phân bón và chất dinh dưỡng bị rửa trôi xuống sông, ao, hồ, ... A. (4); (3); (2); (1) B. (4); (1); (3); (2) C. (1); (4); (3); (2) D. (3); (1); (2); (4) - Câu 32: Sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong khí quyển thành phân đạm: N2 → NO → NO2 → HNO3 → NO3 Số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong sơ đồ là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 33: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nitric acid? A. Zn. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 34: Điều nào sau đây không đúng về tính chất hoá học của dung dịch HNO3 ? A. Dung dịch HNO3 có tính khử mạnh. B. Dung dịch HNO3 có tính oxi hoá mạnh. C. Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với Fe. D. Dung dịch HNO3 có tính acid. Câu 35: Phản ứng nào sau đây có chất tham gia là sulfuric acid loãng ? A. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O. B. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2. C. H2SO4 + FeO → FeSO4 + H2O. D. 4H2SO4 +2Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2. Câu 36: SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng công nghiệp, là một trong những nguyên nhân chính gây rahiện tượng nào dưới đây? A. Mưa acid. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Hiệu ứng đomino. D. Sương mù. Câu 37: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
  2. A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. B. 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2. C. Cu + H2SO4 →CuSO4 + H2. D. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2. Câu 38: Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, FeO, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng,tạo khí? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 39: Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì tờ giấy bị hoá đen ở chỗ tiếp xúc với acid? A. HBr. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4. Câu 40: Trong công nghiệp, quặng pyrite sắt (FeS2) được dùng làm nguyên liệu để A. luyện gang. B. sản xuất sulfuric acid. C. chế tạo nam châm điện. D. tổng hợp dược phẩm. Câu 41: Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là A. rửa với nước lạnh nhiều lần. B. trung hoà acid bằng NaHCO3. C. băng bó tạm thời vết bỏng. D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Câu 42: Cho các hợp chất carbohydrate sau: đường glucose, đường saccharose, bông, bột gỗ. Số hợp chất có khả năng bị hoá đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43: Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: NaCl, NaBr, NaI, NaHCO3 ở nhiệt độ thường.Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, chỉ có tính oxi hoá. B. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. C. Ở điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử (S8). Câu 45: Trong tự nhiên, đồng vị của sulfur chiếm thành phần nhiều nhất là A.34S. B. 32S. C. 36S. D. 33S. Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ Câu 46: Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ? A. (NH4)2CO3. B. CH3COOH. C. CH3Cl. D. C6H5NH2. Câu 47: Cặp chất nào dưới đây không là đồng phân với nhau? A. CH3OCH3 và CH3CH2OH B. CH2=CH – CH=CH2 và CH ≡ C –CH2 –CH3 C. CH3COOCH3 và HOCH2CHO D. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(OH)CH3 Câu 48: Hợp chất hữu cơ được phân thành A. Hydrocarbon no, hydrocarbon không no, hydrocarbon thơm, alcohol, acid, dẫn xuất halogen. B. Hydrocarbon và dẫn xuất của halogen. C. Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon D. Hydrocarbon no, hydrocarbon không no, hydrocarbon thơm. Câu 49: Hợp chất hữu cơ là A. Hợp chất của carbon trừ CO, CO2, muối carbonate, cyanide, carbide,... B. Hợp chất của carbon C. Hợp chất của carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. D. Hợp chất của carbon và hydrogen. Câu 50: Có các chất sau: C2H5OH, CH4, CO, C2H2, CaC2, C6H12O6, CO2, CH3COOH, H2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong dãy chất trên là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 51: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ? A. Độ tan trong nước lớn hơn. B. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. C. Độ bền nhiệt cao hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Câu 52: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ? A. Không bền ở nhiệt độ cao B. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn trong hợp chất vô cơ. C. Khả năng phản ứng hoá học chậm theo chiều hướng khác nhau D. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion. Câu 53: Dự đoán chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất trong các chất sau đây ? A. NaCl. B. H2O. C. C2H4. D. LiCl. Câu 54: Thành phần nguyên tố hóa học trong các hydrocarbon bao gồm ? A. C và Cl. B. C và H. C. C, H và O. D. C, H, O, X (halogen), N,... Câu 55: Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ A. chỉ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của alcohol. B. chỉ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của aldehyde. C. thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde. D. không thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
  3. Câu 56: Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3CH(OH)CH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm -OH? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 57: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ? A. Chưng cất và kết tinh. B. Chiết C. Sắc kí cột. D. Điện phân và nhiệt luyện. Câu 58: Chất hấp phụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là: A. Ethanol B. Hexane C. Silica gel hoặc aluminium oxide. D. Muối. Câu 59: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3OH ? A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. C2H5CHO. Câu 60: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH4. B. CaC2. C. CCl4. D. CaCO3. Câu 61: Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường: Tên các chi tiết ứng với các chữ số trong hình vẽ trên là A. 1- Nhiệt kế, 2 - đèn cồn, 3 - bình cầu có nhánh, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng (erlen). B. 1 - Đèn cồn, 2 - bình cầu có nhánh, 3 - nhiệt kế, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng (erlen). C. 1 - Đèn cồn, 2 - nhiệt kế, 3 - sinh hàn, 4 - bình hứng (erlen), 5 - Bình cầu có nhánh. D. 1 - Nhiệt kế, 2 - bình cầu có nhánh, 3 - đèn cồn, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng (erlen). Câu 62: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình nào sau đây A. Tinh bạch đàn chanh. B. Tinh dầu cam. C. Rượu. D. Tinh dầu tràm Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ biểu thị điều gì ? A. Tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử. B. Tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. C. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. D. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Câu 64: Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là A. C2HO2. B. C2H4O2. C. CH2O. D. C3H6O3. Câu 65: Đồng phân là A. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng dạng công thức cấu tạo. B. Những hợp chất giống nhau và có cùng công thức phân tử. C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. D. Những đơn chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. + Câu 66: Từ phổ MS của ethanol, xác định được ion phân tử [C2H6O ] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là A. 45. B. 47. C. 46. D. 48. Câu 67: Chất nào sau đây không phải là đồng phân loại nhóm chức so với các chất còn lại ? A. CH3COOH. B. HCOOCH3. C. HO-CH2-CH2-OH. D. HO-CH2-CH=O. Câu 68: Những chất có đồng phân vị trí nhóm chức trong phân tử là: A. Clometan và brommetan B. Clometan và clorofom C. 2 - clopropan và 1 - clopropan. D. hydrogen chloride và hydrogen bromide Câu 69: Nhóm chức có trong phân tử Glutamic acid là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH A. alcohol, carboxylic acid. B. carboxylic acid, ester.
  4. C. amine, carboxylic acid. D. alcohol, amine. Câu 70: Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ Y như hình vẽ: Công thức phân của Y có thể là A. C5H12. B. C3H6O2. C. C6H10. D. C6H6. Phần 2: Bài tập trắc nghiệm đúng – sai Câu 1: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau: Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt): o (1) C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2 (g) ∆rH 298 = 130 kJ Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3 o (2) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2 (g) + CO2 (g) ∆rH 298 = -42 kJ a. Khi tăng nhiệt độ cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. b. Khi giảm nhiệt độ cân bằng (2) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. c. Ở phản ứng (2) nếu lượng hơi nước lấy dư nhiều lần so với khí carbon monoxide thì hiệu suất phản ứng sẽ tăng. d. Khi tăng áp suất, cả hai phản ứng (1), (2) đều chuyển dịch theo chiều nghịch. Câu 2: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. Tại thời điểm kết thúc chuẩn độ, hiện tượng quan sát được là a. dung dịch trong bình số (4) chuyển từ màu đỏ sang màu vàng. b. dung dịch trong bình số (4) chuyển từ không màu sang màu hồng rồi lập tức mất màu. c. chất lỏng trong dụng cụ ở vị trí (2) đã hết. d. dung dịch trong bình số (4) chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt bền. Câu 3: Phản ứng giữa ion với nước tạo thành dung dịch có môi trường khác nhau được gọi là phản ứng thủy phân. a. Ion Al3+, Fe3+ thủy phân cho môi trường acid. 2- 3- b. Ion CO3 ,PO4 thủy phân cho môi trường base. + - c. Ion Na , NO3 không bị thủy phân. 2- 2- - - d. Phản ứng thủy phân của CO3 được biểu diễn như sau: CO3 + H2O ⇌ HCO3 + OH . Câu 4: Ở điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao và chất xúc tác, nitrogen phản ứng với hydrogen tạo thành ammonia. Công thức phân tử của ammonia. (a) (b) a. (a) là công thức Lewis, (b) là dạng hình học phân tử của ammonia. b. Cặp electron không liên kết trên nguyên tử N là nguyên nhân gây ra tính base của ammonia c. Dạng hình học của phân tử NH3 là hình tam giác. d. Phân tử ammonia là phân tử phân cực. Câu 5: Trong những cơ mưa dông kèm sấm sét, sự chuyển hoá của nitrogen đơn chất xảy ra theo sơ đồ sau - N2 → NO → NO2 → HNO3 → NO3 - Ion nitrate NO3 là một dạng đạm cây trồng hấp thụ được để sinh trưởng, phát triển. + - a. Quá trình phân li HNO3 thành H và NO3 gọi là sự điện li. b. Phản ứng (1) chứng tỏ N2 có tính oxi hoá và tính khử. c. Có 3 phản ứng mà nguyên tố nitrogen đóng vai trò là chất khử. d. Trong công nghiệp ứng dụng sơ đồ trên để sản xuất nitric acid. Câu 6: Đốt cháy đơn chất X trong oxygen thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Cho Y và Z phản ứng với nhau thu được chất rắn màu vàng. a. Đơn chất X là sulfur. b. Tên gọi của Z là hydrogen sulfide. c. Khí Y có mùi trứng thối đặc trưng. d. Khí Y là SO3.
  5. Câu 7: Tinh chế đường đỏ thành đường trắng: Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau: - Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc đề thu được dd trong suốt không màu. - Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể. (1) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh. (2) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn. (3) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ. (4) Có thể thay than hoạt tính bắng nước chlorine. Câu 8: Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước - Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt. - Lắp dụng cụ như hình dưới. - Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất. a. Độ cồn của sản phẩm sẽ có nồng độ lớn hơn so với rượu ban đầu. b. Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. c. Bình hứng thu được nước nguyên chất. d. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi. Câu 9: Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa, . Vanilin có cấu tạo như sau: a. Phân tử vanilin có nhóm chức aldehyde. b. Phân tử vanilin có chứa nhóm chức alcohol. c. Vanilin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất d. Vanilin thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức Phần 3: Tự luận Câu 1: Trong dung dịch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau: Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 trong các trường hợp sau: a) Thêm từ từ HCl đặc. b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng. c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3. Câu 2: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A. a) Tính nồng độ CM của dung dịch A. b) Lấy 5,0 mL dd A rồi chuẩn độ với dd HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dd A từ kết quả chuẩn độ trên. c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b. Câu 3: Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó N2 phản ứng với O2 tạo thành NO: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) (1) NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O2 tạo thành NO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. o Ở 2000 C, hằng số cân bằng Kc của phản ứng (1) là 0,01. o Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N2 và 0,1 mol O2 thì ở 2000 C lượng khí NO tạo thành là bao nhiêu mL ở đkc (giả thiết NO chưa phản ứng với O2 )? Câu 4: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hóa sau:
  6. o O2 ,t ,xt O2 OHO22 NH3  NO  NO2  HNO3 Để điều chế 10 tấn dung dịch HNO3 có nồng độ 68% theo sơ đồ trên thì cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết hiệu suất cả quá trình là 90%. Câu 5: Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo sơ đồ phản ứng: ZnS + O2 to→ ZnO + SO2 3 Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m khí SO2 (đkc). Tính V? Câu 6: Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ có chứa sulfur thì thu được sản phẩm cháy có chứa khí sulfur dioxide. Lượng khí SO2 này có thể được xác định bằng phản ứng với hydrogen peroxide: H2O2 + SO2 → H2SO4. Sau đó, H2SO4 được chuẩn độ với dung dịch NaOH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,302 gam mẫu than, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch hydrogen peroxide. Kết thúc phản ứng, lấy dung dịch thu được đem chuẩn độ, kết quả thấy vừa hết 28,44 mL dung dịch NaOH 0,1M. Tính % khối lượng sulfur có trong mẫu than. Câu 7: a. Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z. b. X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z. c. Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao? Câu 8: Limonene, citral, anethole là các chất hữu cơ có mùi hương đặc trưng, được chiết xuất từ các bộ phận của thực vật để dùng làm tinh dầu. a. Hãy xác định công thức phân tử của các chất trên. b. Dựa vào công thức phân tử, hãy gán các chất trên vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây. Biết mảnh [M+ ] có giá trị lớn nhất. Câu 9: Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Tìm công thức phân tử của safrol. Câu 10: Từ ogenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylogenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylogenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxygen. Tính tổng số liên kết π và vòng trong phân tử metylơgenol.