Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025

pdf 10 trang anhmy 20/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_202.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Hóa Học Lớp 10 - Năm học 2024-2025

  1. Câu 8. Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là A. 18, 8, 8. B. 18, 8, 10. C. 18, 10, 8. D. 16, 8, 8. Câu 9. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây ? A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 10. Oxygen có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. Câu 11. Cấu hình electron của nguyên tử Ti (titanium) là [Ar]3d24s2. Vị trí của Ti trong bảng tuần hoàn là A. ô số 14, chu kì 4, nhóm IIB. B. ô số 14, chu kì 4, nhóm IIA. C. ô số 22, chu kì 4, nhóm IVA. D. ô số 22, chu kì 4, nhóm IVB. Câu 12. Nguyên tố X có Z= 13. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Nguyên tố Cl thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 14. Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur? A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron. C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kỳ 3. D. Sufur nằm ở nhóm VIA. Câu 15. Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là 1 2 5 1 2 7 1 2 3 2 2 5 A. ns và ns np . B. ns và ns np . C. ns và ns np . D. ns và ns np . Câu 16. Cho các nguyên tố 20Ca, 12 Mg, 13 Al, 14 Si, 15 P . Các nguyên tố thuộc cùng chu kì là A. Mg, Al, Si B. Mg, Al, Ca C. Mg, Al, Si, P D. Mg, Al, Si và Ca Câu 17. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 18. Khoảng 65% Nickel tiêu thụ ở phương Tây được dùng để làm thép không rỉ, 12% dùng làm “siêu hợp kim”, 23% còn lại dùng trong luyện thép, pin sạc, chất xúc tác và các hóa chất khác, đúc tiền, sản phẩm đúc, và bảng kim loại. Tiêu thụ lớn nhất Nickel là Nhật Bản, tiêu thụ 169.600 tấn mỗi năm (2005). Biết Ni có Z=28. a. Cấu hình electron của Ni là 1s22s22p63s23p63d84s2 hay [Ar]3d84s2. b. Ni thuộc ô thứ 28, chu kì 4, nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn. c. Ni là nguyên tố s vì có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. d. Ni chỉ có 8 electron hóa trị. Câu 19. Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Neon có số hiệu nguyên tử là 10. a. Cấu hình electron của Ne là 1s22s22p6 . b. Ne thuộc ô nguyên tố 10, chu kỳ 2, nhóm VIA. c. Ne thuộc khối nguyên tố p và là khí hiếm. d. Ne có 6 electron lớp ngoài cùng. B. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ TRONG MỘT CHU KÌ VÀ TRONG MỘT NHÓM Câu 1. Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Số lớp electron. B. Số electron ở lớp ngoài cùng. C. Nguyên tử khối. D. Số electron trong nguyên tử. Câu 2. Trong cùng 1 nhóm A (trừ He), khi đi từ trên xuống dưới, nhìn chung: A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 3. Trong một chu kì, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần: A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần B. Tính kim loại và tính phi kim của nguyên tố giảm dần C. Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần D. Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
  2. Câu 4. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng ? A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4. B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4. C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4. D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4. Câu 5. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng A. hút electron của nguyên tử trong phân tử. B. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác. C. tham gia phản ứng mạnh hay yếu. D. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác. Câu 6. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường A. giảm dần. B. tăng dần. C. biến đổi không theo quy luật. D. không thay đổi. Câu 7. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường A. giảm dần. B. tăng lên. C. biến đổi không theo quy luật. D. không thay đổi. Câu 8. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. giảm dần. B. tăng dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 9. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là A. Li, Be, F, Cl. B. Be, Li, F, Cl. C. F, Cl, Be, Li. D. Cl, F, Li, Be. Câu 10. Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 11. Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là A. Mg < B < Al < N. B. Mg < Al < B < N. C. B < Mg < Al < N. D. Al <B <Mg < N. Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim. B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim. C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại. D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại. Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây? A. 13Al. B. 15P. C. 16S. D. 19K. Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất ? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol. A. 5B. B. 7N. C. 8O. D. 12Mg. Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Fluorine. B. Bromine. C. Phosphorus . D. Iodine TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 16. Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều trong cafe và trà đuợc biểu diễn ở hình bên dưới: Các nguyên tố tạo nên cafein là C (Z = 6); N (Z = 7); O (Z = 8) và H (Z =1) a. Vị trí trong bảng tuần hoàn: 6C, ô 6, chu kì 2, nhóm VA. b.Tính phi kim: C < N < O, do trong một chu kì tính phi kim tăng dần theo chiều điện tích hạt nhân tăng. c. Độ âm điện: C > N > O, do trong một chu kì độ âm điện tăng dần theo chiều điện tích hạt nhân tăng. d. Bán kính nguyên tử: C > N > O, do trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều điện tích hạt nhân tăng. Câu 17. Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể. Nhờ có khả năng hoà tan oxide của kim loại, borax đuợc dùng để làm sạch bề mật kim loại truớc khi hàn, chế tạo thuỷ tinh quang học, men đồ sứ, Biết: Sodium(11Na); boron (5B) và oxygen (8O). a. 5B có số hiệu nguyên tử 5, thuộc chu kì 2 nhóm IIIA. b. 8O có số hiệu nguyên tử 8, thuộc chu kì 2 nhóm IVA. c. Thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần: O > B > Na. d. Thứ tự độ âm điện giảm dần: O > B > Na.
  3. C. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI THÀNH PHẦN VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT TRONG MỘT CHU KÌ Câu 1. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 17) là: A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7. Câu 2. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất? A. H2SO4. B. HClO4. C. H3PO4. D. H2SiO3. Câu 3. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1 ; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1 Tính base tăng dần của các hydroxide là A. XOH < Q(OH)2< Z(OH)3 B. Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2 C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH D. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2 Câu 4. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. B. Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì. C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2. D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X. Câu 5. Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với nhôm. Magnesium giúp cải tiến các đặc tính cơ học của nhôm khi được sử dụng để tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong việc 2 2 6 2 chế tạo máy bay, ô tô. Cấu hình electron của magnesium là 1s 2s 2p 3s . Công thức hydroxide của magnesium là A. MgOH. B. Mg(OH)2. C. MgO. D. Mg(OH)3. Câu 6. Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base mạnh. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán vị trí nhóm của X là chính xác? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm IIIA. D. Không xác định được. Câu 7. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. Cl2O7; Al2O3; SO3, P2O5. B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7. C. P2O5 ; SO3; Al2O3; Cl2O7. D. Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7. Câu 8. Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid? A. H3PO4 ; H2SO4 ; H3AsO4. B. H2SO4 ; H3AsO4 ; H3PO4. C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4 . Câu 9. Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p3 . Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydrogen (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là A. RO. và RH. B.R2O5 và RH3 C. RO3 và RH2. D. R2O3 và RH3 Câu 10. Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác. A. Silicic acid. B. Sulfuric acid. C. Phosphoric acid. D. Perchloric acid. Câu 11. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Trong các phát biểu sau: (1) Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 10 electron p. (2) Nguyên tử S có 5 electron hoá trị và 6 electron s. (3) Công thức oxide cao nhất của S có dạng SO3 và là acidic oxide. (4) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn so với nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8. (5) Hydroxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12. Hai nguyên tố X, Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn của Y. (a) X, Y là phi him. (b) X, Y là kim loai. (c) X, Y thuộc cùng một chu kì. (d) X, Y thuộc cùng một nhóm. (e) X,Y có thể tạo thành hợp chất ion. (f) Số hiệu nguyên tử của X nhỏ hơn Y. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về X và Y là đúng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 13.Tính chất nào sau đây là không đúng khi nói đến nguyên tố X( Z=17) A. Có tính phi kim B. Công thức hợp chất khí với hydrogen là HX C. Công thức oxide cao nhất là X2O7 D. Hydroxide tương ứng có tính base TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 14. Cho các hợp chất sau : Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7. Cho: 13Al, 8O, 11Na, 14Si, 12Mg, 16S, 15P, 17Cl. a. Thứ tự tăng dần tính acid của các oxide là: Na2O < MgO < Al2O3< SiO2 < P2O5 < SO3 < Cl2O7. b. Trong chu kì, theo chiều từ trái sang phải tính base của oxide giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần. c. Các nguyên tố tạo các oxide đều thuộc chu kì 2.
  4. d. Các oxide đều có tính base. Câu 15. Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm được Mendeleev gọi là eka-nhôm (eka-aluminium), với kí hiệu là Ea (eka là từ tiếng Phạn có nghĩa là “đầu tiên”; do đó eka-nhôm là nguyên tố đầu tiên dưới nhôm). Dựa trên những tính chất của nhôm, có dự đoán một số thông tin của nguyên tố eka-nhôm. a. Nhôm – Al thuộc nhóm IIIA, vậy eka-nhôm (Ea) thuộc nhóm IIIA cũng sẽ có 3 electron lớp ngoài cùng. b. Công thức oxide cao nhất sẽ là EaO, công thức hydroxide là Ea(OH)2. c. Al(OH)3 là một chất lưỡng tính nên Ea(OH)3 cũng có khả năng là một chất lưỡng tính. d. Thể hiện tính base yếu hơn Al(OH)3. D. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 1. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Tính kim loại và tính phi kim B. Tính acid –base của hydroxide. C. Khối lượng nguyên tử. D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Câu 2. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 1s²2s²2p6. B. 1s²2s²2p6 3s²3p¹. C. 1s²2s²2p6 3s³. D. 1s²2s²2p6 3s². Câu 3. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1). Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. Câu 4.Anion X2- có cấu hình electron [Ne] 3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây ? A. Kim loại. B. Phi kim. C. Trơ của khí hiểm. D. Lưỡng tính. Câu 5. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton. (b) Vỏ nguyên tử được chia thành 7 lớp, các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. (c) Có 3 nguyên tố đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. (d) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. (e) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố s, p thuộc nhóm A, các nguyên tố d, f thuộc nhóm B. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Cho các phát biểu sau: (a) Ion X3+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d5 thì X thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn hóa học. (b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có bán kính bằng nhau. 2+ 2 2 6 2 6 8 1 (c) Cấu hình electron của ion 29Cu là 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . (d) Các nguyên tố 16X, 18Y, 20R thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học. Số phát biểu đúng là A.1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 7. Electron của ion X- là 1s22s22p63s23p63d104s24p6. Cho các phát biểu sau: (a) X ở ô 36, chu kỳ 4, VIIIA. (b) Ion X- có 36 proton. (c) X có tính phi kim. (d) Bán kính ion X- nhỏ hơn bán kính của X. Số phát biểu không đúng là A.1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 8. Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau: (1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4. (2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+. (3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn. (4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. (5) X thuộc loại nguyên tố p. Số phát biểu đúng là A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau: Nguyên tố X Y Z T Bán kính nguyên tử 0,125 0,203 0,136 0,157 (nm) Nhận xét nào sau đây đúng: A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg. C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na. CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC A. QUY TẮC OCTET VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Câu 1. Liên kết hóa học là A. Sự kết hợp của các hạt cơ bản trong nguyên tử hình thành nguyên tử bền vững.
  5. B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. Sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững hơn. D. Sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. Câu 2. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. Kim loại kiềm gần kề. B. Kim loại kiềm thổ gần kề. C. Nguyên tử halogen gần kề. D. Nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 3. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet ? A. (Z =12) B. (Z =9) C. (Z =11) D. (Z =10) Câu 4. Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet ? A. H2O B. NH3 C. HCl D. BF3 Câu 5. Nguyên tử oxygen (Z =8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ? A. Nhường 6 electron B. Nhận 2 electron C. Nhường 8 electron D. Nhận 6 electron Câu 6. Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt được lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ? A. Calcium B. Magnesium C. Potassium D. Chlorine Câu 7. Trong phân tử CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học ? A. Chlorine B. Sulfur C. Oxygen D. Hydrogen Câu 9: Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon ? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 B. LIÊN KẾT ION Câu 1. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. Một hay nhiều cặp electron dùng chung B. Một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. Một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Câu 2. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. Cation và anion B. Các anion C. Cation và electron tự do D. Electron và hạt nhân nguyên tử + Câu 3. Số electron và số proton trong ion NH4 là A. 11 electron và 11 proton B. 10 electron và 11 proton C. 11 electron và 10 proton D. 11 electron và 12 proton Câu 4. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hóa lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định. Câu 5. Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở điểm nào sau đây ? A. Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử. B. Tuân theo quy tắc octet. C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn. D. Tính không định hướng. Câu 6. Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na 90,93); Li (0,98); Mg(1,31); Al (1,61); P(2,19); S(2,58); Br(2,96) và Cl(3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion ? A. Na3P B. MgS C. AlCl3 D. LiBr Câu 7. Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Ion B. Cộng hóa trị phân cực. C. Cộng hóa trị không phân cực. D. Hydrogen Câu 8. Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là A. Sodium chloride B. Glucose C. Sucrose D. Fructose Câu 9. Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion trong hợp chất của chúng ? A. Nitrogen và oxygen B. Carbon và hydrogen C. Sulfur và oxygen D. Calcium và oxygen Câu 10. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion. Câu 11. Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
  6. Câu 12. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion. Câu 13. Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl2, Br2, I2, HCl B. HCl, H2S, NaCl, N2O C. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3 D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl Câu 14. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O) ? + 2- A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na và ion oxide O đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. + 2- B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na và một ion O . C. Là chất rắn trong điều kiện thường. D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực. Câu 15 Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2- A. Là hợp chất ion. B. Có công thức hóa học là NaO. C. Trong điều kiện thường tồn tại ở thể khí. D. Trong điều kiện thường tồn tại ở thể rắn. E. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. G. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. H. Lực tương tác giữa Na+ và O2- là lực hút tĩnh điện. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 16. Khi đun nóng dung dịch sodium chloride bão hoà, thu được tinh thể sodium chloride khan. Sau đó, nung nóng đến khoảng 800oC thì tinh thể sodium chloride chảy lỏng. a. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh b. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion Na+, Cl- từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể. c. Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion Na+ có 6 ion Cl- gần nhất. d. Tinh thể Sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800oC, chứng tỏ liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu. Câu 17. Những tính chất điển hình của hợp chất ion a. Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường. b.Thường tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện. c. Tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường. d. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. C. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. Một electron chung. B. Sự cho – nhận electron. C. Một cặp electron góp chung. D. Một hay nhiều cặp electron dùng chung. Câu 2: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. LiCl B. CF2Cl2 C. CHCl3 D. N2 Câu 3. Liên kết  được hình thành do A. Sự xen phủ bên của hai orbital B. Cặp electron dùng chung. C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion D. Sự xen phủ trục của hai orbital Câu 4. Liên kết được hình thành do A. Sự xen phủ bên của hai orbital B. Cặp electron dùng chung. C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion D. Sự xen phủ trục của hai orbital Câu 5. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p ? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl Câu 6. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s ? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl Câu 7. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p ? A. H2 B. Cl2 C. HCl D. O2 Câu 8. Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau : H H H C C C C H H H Số liên kết  trong phân tử A là A. 6 B. 8 C.9 D. 11
  7. Câu 9.Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 10. Năng lượng liên kết của H-Cl là 431,4kJ/mol, phát biểu nào sau đây về năng lượng liên kết là đúng? A. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 2 mol H-Cl liên kết được tạo ra. B. Để phá vỡ 1 mol liên kết H-Cl thành các nguyên tử cần năng lượng là 431,4kJ. C. Cứ 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ thành các nguyên tử giải phóng năng lượng là 431,4kJ. D. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl được tạo ra. Câu 11. Cho các chất sau: H2, N2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12. Khí hydrogen chloride tan tốt trong nước vì A. HCl là hợp chất ion. B. HCl là hợp chất của halogen. C. Phân tử HCl phân cực mạnh. D. Phân tử HCl có liên kết cộng hóa trị. Sử dụng giá trị độ âm điện của các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời các câu 13, 14,15. Câu 13. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. Na – O B. O – H C. Na – C D. C – H Câu 14. Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây ? A. N – H B. N – F C. N – Cl D. N – Br Câu 15. Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất? A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2. Câu 16. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”? A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 17. Methane (CH4) là thành phần chính của khí thiên nhiên, trong tự nhiên có ở ao hồ, đầm lầy. Cho số hiệu nguyên tử của nguyên tố C và H lần lượt là 6 và 1. a. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử C có 4 electron độc thân. b. Phân tử CH4 chỉ chứa liên kết đơn. c. Phân tử CH4 có 4 liên kết . d. CH4 là hợp chất ion. Câu 18. Phosphorus (15P) và chlorine (17Cl) thuộc thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. PCl3 là hợp chất tạo bởi P và Cl. a. Theo xu hướng biến đổi tính phi kim, P có tính phi kim mạnh hơn Cl. b. Tính acid của H3PO4 yếu hơn tính acid của HClO4. c. Phân tử PCl3 có 3 liên kết cộng hóa trị d. Trong phân tử PCl3, số cặp electron hoá trị tự do chưa tham gia liên kết của nguyên tử P bằng 1. + Câu 19. Ammonium ( NH4 ) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO. Ở chim, bò sát và ốc trên cạn, ion ammonium được chuyển hóa thành uric acid. Ion ammonia là nguồn cung cấp nitrogen quan trọng cho nhiều loài thực vật. a.Sự hình thành liên kết cho - nhận trong ion ammonium từ ammonia và proton (H+) + H H H + N + H H N H H H Ammonia ion ammonium Proton b.Trong ion ammonium có 4 cặp electron chung. c. Trong phân tử ammonium chloride có chứa liên kết ion. d. Trong ion ammonium, nguyên tử nitrogen còn một cặp electron chưa liên kết.  Câu 20. Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:
  8. a. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết. b. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ. c. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên. d. Vùng xen phủ của sự xen phủ trục nằm trên đường nối tâm của hai nguyên tử. II. TỰ LUẬN 2+ 3+ - 3- Câu 1. Cho các ion: Be ; Cr ; Cl ; N . Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành các ion trên từ nguyên tử của nó. Câu 2. Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong hợp chất VD: Sodium chloride (NaCl) + - Na + Cl Na + Cl NaCl a. Cho K(Z=19) và F(Z=9). Giải thích sự hình thành liên kết ion giữa K và F b. Cho Mg(Z=12) và O(Z=8). Giải thích sự hình thành liên kết ion giữa Mg và O c. Cho Mg(Z=12) và Cl(Z=17). Giải thích sự hình thành liên kết ion trong magnesium chloride Câu 3: Biểu diễn công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của các phân tử sau phù hợp với quy tắc octet: Cl2; N2; H2O; CO2, C2H4; H2S; NH3; HCl; H2CO3; HNO2; HClO. Câu 4 Phổ khối lượng của zirconium (Zr) được biểu diễn như hình sau đây (điện tích Z của các đồng vị Zr đều bằng 1+). Hãy xác định số lượng đồng vị bền và tính nguyên tử khối trung bình của Zr? Câu 5: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hóa chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lý ô nhiễm kim loại nặng a) Xác định công thức hóa học của hợp chất giữa M và X b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và công thức hydroxide tương ứng của M, của X và nêu tính acid – base của chúng. Câu 6. Công thức hợp chất khí của một nguyên tố R với hydrogen có dạng RH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Trong công thức oxide cao nhất của R chứa 53,33% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủy tinh. Xác định phân tử khối của oxide cao nhất. Câu 7. Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh chế bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 gam hỗn hợp sản phẩm ứng với dung dịch sulfuric acid loãng dư, thoát ra 1336,7 mL khí hydrogen (đo ở đkc: 250C và 1 bar). Xác định độ tinh khiết của aluminium trong sản phẩm. Câu 8. Hai nguyên tố C, D đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì, tổng số khối của chúng là 51. Số neutron của D lớn hơn của C là 2, số electron của C bằng số neutron của nó. Xác định số thứ tự nguyên tố D. Câu 9. Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 40. Cho biết, X, Y thuộc 2 nhóm liên tiếp và X phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. Xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Câu 10. Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có công thức dạng X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Phần trăm khối lượng của Y trong oxdie cao nhất của Y là a%. Xác định giá trị của a (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).