Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025

pdf 7 trang anhmy 25/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_1_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2024.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kỳ 1 - Môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2024-2025

  1. C. Sườn núi khuất gió, nơi có dòng biển lạnh. D. Miền có gió mùa, nơi có gió luôn thổi đến. Câu 8. Nước trên lục địa gồm nước ở A. trên mặt, nước ngầm. B. trên mặt, hơi nước. C. nước ngầm, hơi nước. D. băng tuyết, sông, hồ. Câu 9. Băng hà có tác dụng chính trong việc A. dự trữ nguồn nước ngọt. B. điều hoà khí hậu. C. hạ thấp mực nước biển. D. nâng độ cao địa hình. Câu 10. Trong vòng tuần hoàn nhỏ của nước không có giai đoạn nào sau đây? A. Bốc hơi. B. Ngưng tụ. C. Di chuyển. D. Mưa xuống. Câu 11. Giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu trong bảo vệ nguồn nước ngọt trên Trái Đất? A. Nâng cao sự nhận thức. B. sử dụng nước tiết kiệm. C. Giữ sạch nguồn nước. D. xử phạt, khen thưởng. Câu 12. Độ muối trung bình cua nước biển là A. 33 ‰. B. 34 ‰. C. 35‰. D. 36‰. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do A. mưa. B. núi lửa. C. động đất. D. gió. Câu 14. Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm A. vuông góc với nhau. B. thẳng hàng với nhau. C. lệch nhau góc 45 độ. D. lệch nhau góc 60 độ. Câu 15. Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do A. sức hút của Mặt Trăng. B. sức hút của Mặt Trời. C. các loại gió thường xuyên. D. địa hình các vùng biển. Câu 16. Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là A. tơi xốp. B. độ phì. C. độ ẩm. D. vụn bở. Câu 17. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần hữu cơ cho đất? A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Địa hình. D. Đá mẹ. Câu 18. Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là A. cung cấp vật chất hữu cơ. B. góp phần làm phá huỷ đá. C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi. D. phân giải, tổng hợp chất mùn. Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng nhất với sinh quyển? A. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. B. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. C. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. D. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiểu dày của sinh quyển. Câu 20. Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật? A. Khí hậu. B. Con người. C. Địa hình. D. Đá mẹ. Câu 21. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật? A. Độ cao. B. Hướng nghiệng. C. Hướng sườn. D. Độ dốc. Câu 22. Vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây? A. Thạch quyển. B. Thuỷ quyển. C. Sinh quyển. D. Thổ nhưỡng quyển. Câu 23. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiên. B. sự thay đổi các thành phần tự nhiên hướng vĩ độ. C. sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ. D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên. Câu 24. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, muốn đưa bất kì lãnh thổ nào sử dụng vào mục đích kinh tế, cần phải A. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai. B. nghiên cứu địa chất, địa hình. C. nghiên cứu khí hậu, đất đai, địa hình. D. nghiên cứu toàn diện tất cả các yếu tố địa lí. Câu 25. Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo A. vĩ độ. B. độ cao. C. kinh độ. D. các mùa. Câu 26. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của A. đất và thực vật. B. thực và động vật. C. động vật và đất. D. đất và vi sinh vật. Câu 27. Quy luật địa ô của vỏ địa lí là quy luật về A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiện. B. sự thay đổi các thành phần tự nhiên hướng vĩ độ. C. sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ. D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Cho đoạn thông tin sau Sa mạc Sahara là một trong những sa mạc rộng lớn nhất thế giới với diện tích 9 triệu km2 , xấp xỉ 1/3 Châu
  2. Phi. Nhiệt độ ở Sahara rất cao, trung bình năm luôn trên 250C , những tháng nóng nhất có thể lên tới 500C. Sahara là vùng có gió thổi rất mạnh, gió và bão cát làm tăng thêm tính khắc nghiệt của sa mạc. Lượng mưa trung bình chỉ khoảng 25mm/ năm, ở các vùng phía đông chỉ dưới 5mm/năm. Lớp phủ thực vật cực kỳ thưa thớt. a) Sa Mạc Sahara có lượng mưa rất thấp. b) Khí hậu ở sa mạc Sahara vô cùng khắc nghiệt. c) Giới động vật ở Sahara rất phong phú. d) Lượng mưa ở sa mạc Sahara thấp là do nằm dưới áp cao cận chí tuyến. Câu 2. Cho đoạn thông tin: "Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. Trong khi chuyển động, hướng gió chịu sự tác động của lực Coriolis làm lệch hướng gió. Ở bán cầu Bắc, hướng gió lệch về bên tay phải, ở bán cầu Nam hướng gió lệch về phía bên tay trái so với hướng chuyển động ban đầu.” a) Gió Tín Phong thổi ở bán cầu Bắc có hướng Đông Bắc. b) Gió Tây ôn đới thổi ở bán cầu Nam có hướng Tây Nam. c) Gió mùa có hướng thay đổi theo mùa, không ổn định. d) Gió địa phương có hướng thay đổi theo địa hình và theo mùa. Câu 3. Cho bảng số liệu: Lượng mưa trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc (Đơn vị: mm) Vĩ độ 00-100 100-200 200-300 300-400 400-500 500-600 600-700 700-800 Lượng mưa trung bình năm 1677 763 513 501 561 510 340 194 a) Lượng mưa trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực. b) Khu vực xích đạo có lượng mưa trung bình năm cao nhất. c) Vùng cực có lượng mưa trung bình năm khá nhiều. d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. Câu 4. Cho thông tin sau Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh, lũ về đột ngột, gây hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống. a) Chế độ nước sông miền Trung khá điều hoà. b) Lũ các sông miền Trung lên nhanh là do địa hình bằng phẳng. c) Nguồn cung cấp nước cho sông miền Trung chủ yếu là băng tuyết. d) Mùa lũ của sông miền Trung thường trùng với mùa mưa bão. Câu 5. Cho đoạn thông tin: "Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35‰. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào. Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ: vùng xích đạo độ muối là 34,5‰, vùng chí tuyến độ muối là 36,8‰, vùng ôn đới độ muối giảm xuống 35‰, vùng gần cực độ muối chỉ còn 34‰” a) Lượng nước sông đổ vào ảnh hưởng đến độ muối của nước biển. b) Biển Đỏ có độ muối thấp hơn nhiều Biển Ban-tích. c) Vùng chí tuyến có độ muối thấp nhất trong các vùng vĩ độ. d) Vùng ôn đới có độ muối cao hơn vùng gần cực. Câu 6. Cho thông tin sau Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do quá trình phong hoá các loại đá. Đất được cấu tạo bởi các thành phần chính bao gồm chất khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. Đặc trưng cơ bản của đất là độ phì. Độ phì là khả năng đất cung cấp nước, các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác (như nhiệt độ, không khí,...), thực vật sinh trưởng và phát triển. a) Đất là một thành phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất. b) Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế của nông nghiệp. c) Thành phần cấu tạo nên đất chủ yếu là nước. d) Đặc trưng cơ bản nhất của đất là chất khoáng. Câu 7. Cho đoạn thông tin sau “Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vùi thân vào cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây cao,.... Để tránh lạnh, động vật ẩn mình trong các hốc cây sống qua mùa lạnh, một số loài thay đổi chỗ ở theo mùa. Động vật ở xứ lạnh thường có lông dày, ở xứ nóng có ít lông”. a) Mỗi loài sinh vật thích nghi với giới hạn nhiệt độ nhất định. b) Khí hậu ảnh hưởng đến sinh vật qua nhiệt độ và ánh sáng. c) Đối với động vật ánh sáng ảnh hưởng không đáng kể đến sự phát triển. d) Động vật đa dạng do khí hậu phân hoá đa dạng.
  3. Câu 8. Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý a) mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ riêng từng thành phần. b) khi một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và toàn bộ lãnh thổ. c) để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc. d) chặt phá rừng bừa bãi không chỉ ảnh hưởng đến sinh quyển mà còn ảnh hưởng đến các quyển khác của lớp vỏ địa lí. Câu 9. Cho thông tin sau Sự phân hoá của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. a) Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây nước ta là biểu hiện của quy luật địa ô. b) Vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan ôn đới là biểu hiện của quy luật địa đới. c) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất là do gió mùa Đông Bắc. d) Nước ta có biểu hiện của quy luật phi địa đới là do địa hình. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C) Hà Nội 16,4 28,9 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023) Căn cứ bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m³/s ) Câu 2. Cho biểu đồ sau: (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, Tính cân bằng ẩm tại Huế? Câu 3. Cho bảng số liệu: Lưu lượng dòng chảy tại trạm Đồng Tâm trên sông Gianh (Đơn vị: m³/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng 27,7 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4 185,0 178,0 94,1 43,7 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Đồng Tâm trên sông Gianh (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m³/s)
  4. Câu 4. Vùng chí tuyến biển có độ mặn 36,8‰ , cao hơn vùng gần cực có độ mặn 34‰ là bao nhiêu? II. CÂU HỎI TỰ LUẬN (một số dạng câu hỏi) Câu 1. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0C) Biên độ nhiệt độ năm (0C) 00 24,5 1,8 200 25,0 7,4 300 20,4 13,3 400 14,0 17,7 500 5,4 23,8 600 -0,6 29,0 700 -10,4 32,2 . Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. Câu 2. Quan sát hình 9.6, hãy trình bày sự hình thành của gió fơn? Câu 3. Dựa vào hình 9.2, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 520B
  5. Câu 4. Dựa vào hình dưới, hãy trình bày và giải thích sự phân bố lượng mưa khác nhau ở: xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực?