Đề cương Ôn tập Cuối Học kì II Môn Vật Lý Khối 10, 11, 12 Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kì II Môn Vật Lý Khối 10, 11, 12 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_thpt_nam_hoc_2023.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kì II Môn Vật Lý Khối 10, 11, 12 Năm học 2023-2024
- Câu 2. Khi nói về moment lực, phát biểu nào sau đây là sai? Moment lực là đại lượng A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật rắn của lực. B. có giá trị phụ thuộc vào vị trí trục quay. C. bằng tích độ lớn lực với cánh tay đòn của lực. D. bằng tích khối lượng và gia tốc của vật. Câu 3. Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn có trục quay cố định. Biết khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là 20 cm. Moment của lực này có độ lớn là A. 200 N.m. B. 200 N/m. C. 2 N.m. D. 2 N/m. Câu 4. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều F1 = 10 N và F2 = 15 N có độ lớn là A. 150,0 N. B. 5,0 N. C. 25,0 N. D. 1,5 N. Câu 5. Cơ năng của một vật là đại lượng vô hướng và A. luôn luôn không âm. B. luôn luôn khác không. C. có thể dương, âm hoặc bằng không. D. luôn luôn dương. Câu 6. Động năng của vật giảm khi A. các lực tác dụng lên vật sinh công âm. B. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. C. gia tốc của vật giảm. D. gia tốc của vật tăng. Câu 7. Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng? A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Quang năng. Câu 8. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất? A. J/s. B. N.m/s. C. W. D. J.s. Câu 9. Trên hai đường thẳng vuông góc nhau có hai vật khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 4 kg chuyển động với vận tốc (đối với đất) lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 4 m/s. Tổng động năng của hệ bằng A. 22 J. B. 75 J. C. 82 J. D. 41 J. Câu 10. Một vật khối lượng 10 kg có thế năng trọng trường bằng 100 J. Lấy g = 10 m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì độ cao của vật tính từ mặt đất bằng A. 1 m. B. 10 cm. C. 1 cm. D. 10 m. Câu 11. Khi nói về động lượng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ. B. Trong hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn. C. Động lượng của một vật có độ lớn tỉ lệ với tích khối lượng và bình phương vận tốc. D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. Câu 12. Động lượng của hệ vật được bảo toàn khi A. hệ chịu tác dụng của các ngoại lực. B. hệ không chịu tác dụng của lực cản. C. hệ chịu tác dụng các ngoại lực cân bằng. D. hệ không có nội lực giữa các vật. Câu 13. Một vận động viên nặng 60 kg, chạy đều hết quãng đường dài 200 m mất thời gian 20 s. Động lượng của vận động viên đó có độ lớn bằng A. 600 J. B. 3000 J. C. 600 kg.m/s. D. 3000 kg.m/s. Câu 14. Trong hệ SI, động lượng được tính bằng đơn vị A. N.m. B. N/m. C. N.s. D. N/s. Câu 15. Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là A. p = m/v. B. p = mv. C. p= mv. D. p= m / v. Câu 16. Công thức liên hệ giữa chu kỳ T và tần số f của một chuyển động tròn đều là A. T = 2π/f. B. T = 2πf. C. T = f. D. T = 1/f. Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều? A. Chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn. B. Nếu có cùng bán kính thì chuyển động nào có tần số nhỏ hơn thì có tốc độ dài nhỏ hơn. C. Nếu có cùng chu kỳ thì chuyển động nào có bán kính lớn hơn thì có tốc độ góc lớn hơn. D. Chuyển động nào có tần số nhỏ hơn thì có chu kỳ lớn hơn. Câu 18. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động đều trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ 4 vòng/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật gần nhất với giá trị nào? A. 551 N. B. 431 N. C. 151 N. D. 631 N.
- PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ, không dãn, dài l = 80 cm, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật nhỏ khối lượng m = 400 g. Đưa vật đến vị trí B sao cho o α0 dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α0 = 45 rồi thả nhẹ (hình vẽ). Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2. a) Chuyển động của vật từ B đến O là chuyển động nhanh dần đều. B C b) Nếu vận tốc của vật tại C bằng không thì B và C có cùng độ cao. c) Vật chuyển động qua D (dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α = 30o) O với vận tốc 1,59 m/s. d) Trong quá trình vật chuyển động, lực căng dây luôn nhỏ hơn 6,5 N. Câu 2. Trên một đường thẳng nằm ngang có hai vật khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g đang chuyển động cùng chiều với các vận tốc v1 = 5 m/s và v2 = 2 m/s thì va chạm mềm với nhau. -1 a) Động lượng của vật m1 có độ lớn bằng 1 kg.m.s . b) Sau va chạm hai vật chuyển động về hai phía ngược nhau. c) Ngay sau va chạm, hai vật có cùng vận tốc v = 3,2 m/s. d) Do hệ kín nên phần động năng đã chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác do va chạm là 0 J. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1. Lồng giặt của một máy Toshiba khi hoạt động ổn định sẽ quay đều với tốc độ từ 600 vòng/phút đến 1800 vòng/phút tùy thuộc vào chế độ giặt. Chu kỳ quay của lồng giặt này có giá trị nằm trong giới hạn nào? Câu 2. Một vật có khối lượng m = 0,8 kg được thả rơi tự do từ độ cao h = 180 m, lấy g = 10 m/s2. Trong 2 s cuối cùng trước khi chạm đất, trọng lực thực hiện một công bằng bao nhiêu? PHẦN IV. Tự luận. Học sinh giải câu 1 và câu 2. Câu 1. Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh như hình vẽ. Khi người ấy tác dụng một lực F = 110 N vào cán búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Tính độ lớn lực cản của gỗ tác dụng vào đinh nếu: a) bỏ qua trọng lượng của búa. b) búa có trọng lượng 7 N và trọng tâm của búa nằm trên đường thẳng đứng đi qua O. Câu 2. Một vật có khối lượng m = 2 kg được buộc vào đầu sợi dây dài l = 0,8 m. Cầm đầu dây còn lại quay cho vật chuyển động tròn đều với tần số f sao cho dây luôn căng và nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2. a) Cho f = 45 vòng/phút. Tính lực căng cực đại và cực tiểu của dây. b) Tìm giá trị nhỏ nhất của f. ----- Hết ----- 2. LỚP 11 ĐẠI TRÀ 2.1. BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY Nội dung Phần I Phần II Phần III Phần IV TN nhiều lựa chọn TN đúng sai TN trả lời ngắn Tự luận B H VD VDC B H VD VDC B H VD VDC B H VD VDC Định luật Coulomb 1 1 1(1) 1 Điện trường 2 1 Điện thế. Thế năng 2 1 điện Tụ điện. Năng lượng 2 1 1 1 1 điện trường
- Dòng điện. Cường độ 7 2 1 1 1 1 1 1(2) 1 dòng điện. Điện trở. Nguồn điện. Định luật Ohm. Tổng số lệnh hỏi 14 4 2 2 2 2 2 2 1 1 Tổng số điểm 3,5 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 1,0 0,5 (1) Học sinh trả lời chính xác lệnh hỏi này được 1,0 điểm. (2) Học sinh trả lời chính xác lệnh hỏi này được 0,5 điểm. LƯU Ý: Bảng cấp độ tư duy của đề chính thức có thể thay đổi số lệnh hỏi trong mỗi cấp độ tư duy của từng nội dung, nhưng các con số ở mỗi ô trong hàng “Tổng số lệnh hỏi” và “Tổng số điểm” được giữ nguyên như bảng này để đảm bảo trong đề kiểm tra định kỳ có tổng số lệnh hỏi là 32 và tỉ lệ điểm theo cấp độ tư duy là B : H : VD : VDC = 4 : 3 : 2 : 1. 2.2. ĐỀ MINH HOẠ TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: VẬT LÝ – Lớp: 11 ĐỀ MINH HOẠ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi nói về tương tác giữa các điện tích, phát biểu nào sau đây là sai? Nếu hai điện tích đẩy nhau thì A. chúng mang điện tích dương. B. chúng mang điện tích âm. C. chúng mang điện tích trái dấu nhau. D. chúng mang điện tích cùng dấu nhau. Câu 2. Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong parafin có hằng số điện môi = 2 thì lực tương tác điện giữa chúng là 1 N. Nếu đưa hai điện tích đó vào chân không và giữ nguyên khoảng cách thì độ lớn lực tương tác điện giữa chúng là A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N. Câu 3. Tổ hợp nào sau đây không phải là đơn vị của cường độ điện trường? A. V.m-1. B. J.C-1.m. C. N.C-1. D. J.C-1.m-1. Câu 4. O và M là hai điểm cách nhau một khoảng r trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi là ε. Điện tích điểm q đặt tại O. Cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại M có độ lớn là kq kq kq kq A. E.= B. E.= C. E.= D. E.= r2 r2 r2 r2 Câu 5. Hai điểm M, N cách nhau một khoảng d trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E . Điện thế tại M, N là VM và VN. Một điện tích q chuyển động từ M đến N. Công của lực điện thực hiện trong dịch chuyển của điện tích q được tính bởi A. AMN = q(VM – VN). B. AMN = q(VN – VM). C. AMN = - qEd. D. AMN = qEd. Câu 6. Khi di chuyển điện tích q = ‒ 10-4 C từ rất xa (ở vô cùng) đến điểm M trong điện trường thì công của lực điện thực hiện là 5.10-5 J. Nếu chọn điện thế ở vô cùng bằng 0 thì điện thế ở điểm M là A. 0,5 V. B. 2,0 V. C. – 2,0 V. D. - 0,5 V. Câu 7. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E theo một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện bằng A. 0. B. qEs. C. – qEs. D. 2qEs. Câu 8. Trong thực tế các tụ điện có điện dung nhỏ hơn fara (F) rất nhiều. Vì vậy, người ta thường dùng các ước số của fara. Hệ thức chuyển đổi nào sau đây là đúng? A. 1 pF = 10-12 F. B. 1 nF = 10-3 F. C. 1 µF = 10-9 F. D. 1 mF = 10-6 F.
- Câu 9. Một tụ điện có điện dung C, hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U, điện tích tụ điện là Q. Công thức tính năng lượng của tụ đã tích điện nào sau đây là sai? Q2 QU CU2 Q2 A. W.= B. W.= C. W.= D. W.= 2U 2 2 2C Câu 10. Các đại lượng nào sau đây có cùng đơn vị là V (vôn)? A. Điện trở, hiệu điện thế, suất điện động. B. Điện thế, hiệu điện thế, điện trở. C. Điện thế, hiệu điện thế, suất điện động. D. Cường độ dòng điện, thế năng điện, suất điện động. Câu 11. Cường độ dòng điện được đo bằng A. nhiệt kế. B. vôn kế. C. ampe kế. D. lực kế. Câu 12. Điện trở của một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều được tính bằng công thức A. R = lS. B. R = l/S. C. R = S/ l. D. R = 1/ lS. Câu 13. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. sinh công của mạch điện. B. sinh công của nguồn điện. C. tác dụng lực của nguồn điện. D. dự trữ điện tích của nguồn điện. Câu 14. Trong 4 s có một điện lượng 1,5 C di chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Cường độ dòng điện qua đèn là A. 0,38 A. B. 2,67 A. C. 6,00 A. D. 3,75 A. Câu 15. Theo qui ước, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của A. các nguyên tử. B. các điện tích âm. C. các electron. D. các điện tích dương. Câu 16. Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9 V, điện trở trong 2 Ω thành bộ nguồn có suất điện động 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là A. 6 Ω. B. 4 Ω. C. 3 Ω. D. 2 Ω. Câu 17. Cường độ dòng điện được xác định bằng A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. B. số hạt mang điện chạy qua vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian nào đó. D. số hạt mang điện chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một giây. Câu 18. Một đoạn mạch gồm n điện trở: R1 = 1 ; R2 = 1/2 ; Rn = 1/n (n ≥ 2) mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 2 1 2n 2 A. R = . B. R = . C. R = . D. R = . AB n(n+ 1) AB n(n+ 1) AB n1+ AB n(n− 1) PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một tụ điện phẳng không khí có hai bản cực hình tròn, bán kính R = 48 cm, đặt đồng trục và cách nhau một khoảng d = 4 cm. Nối tụ vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 100 V. a) Hằng số điện môi của môi trường giữa hai bản tụ nhỏ hơn 1. b) Điện tích của tụ điện là 16 nC. c) Nếu ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên 2 lần thì cường độ điện trường giữa hai bản tăng lên 2 lần. d) Nhúng ngập một nửa tụ vào điện môi lỏng có = 2 sao cho các bản tụ nằm ngang. Điện tích trên một bản tụ có độ lớn là 9 nC. Câu 2. Cho đoạn mạch AC gồm hai điện trở R1 = R và R2 = 2R mắc nối tiếp. Gọi B là điểm nối giữa hai điện trở. Đặt vào hai đầu A và C một hiệu điện thế U. a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là 3R. b) Cường độ dòng điện chạy qua R1 gấp đôi cường độ dòng điện chạy qua R2. c) Hiệu điện thế UAB = U/2. d) Mắc một vôn kế vào giữa hai điểm B và C thì vôn kế chỉ U/2. Điện trở của vôn kế là RV = 2R.
- PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1. Quả cầu nhỏ khối lượng 20 g mang điện tích 10-7 C được treo bởi dây nhẹ, không dẫn điện trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc = 30o. Lấy g = 10 m/s2. Cường độ điện trường có độ lớn bằng bao nhiêu? Câu 2. Lần lượt mắc hai điện trở R1 = 5 và R2 = 3 vào cùng một nguồn điện thì dòng điện chạy qua nguồn có cường độ tương ứng là I1 = 1 A và I2 = 1,5 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện bằng bao nhiêu? PHẦN IV. Tự luận. Học sinh giải câu 1 và câu 2. -2 -2 Câu 1. Hai điện tích điểm q1 = 2.10 µC và q2 = -2.10 µC đặt tại hai điểm A và B (AB = a = 30 cm) trong không khí. Xác định: a) lực điện do q1 tác dụng lên q2. -9 b) lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = 2.10 C đặt tại M cách đều A và B một khoảng bằng a. Câu 2. Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình H1. Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1/I (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình H2. Tính giá trị trung bình của E. ----- Hết ----- CHÚC CÁC EM LÀM BÀI KIỂM TRA THẬT TỐT! TỔ TRƯỞNG TỔ VẬT LÝ