Đề cương Ôn tập Cuối Học kì II Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2023-2024

pdf 12 trang anhmy 02/08/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Cuối Học kì II Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Cuối Học kì II Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2023-2024

  1. - Diễn thế thứ sinh: + Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống, nhưng quần xã đó đã bị hủy diệt do những điều kiện tự nhiên hoặc hoạt động của con người. + Tiến trình: Quần xã sinh vật bị hủy diệt Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau Trong điều kiện thuận lợi, hình thành quần xã tương đối ổn định (hoặc Trong điều kiện không thuận lợi, hình thành quần xã suy thoái). 3. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái Nguyên nhân bên ngoài Nguyên nhân bên trong - Là tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. Là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài - Hoạt động khai thác tài nguyên của con người trong quần xã 4. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường. III. HỆ SINH THÁI 1. Khái niệm và thành phần một HST - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã). - Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh, nhờ dó hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - HST là một hệ thống mở và tự điều chỉnh, tồn tại dựa vào nguồn vật chất và năng lượng từ môi trường. - Chức năng của hệ sinh thái: trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng. 2. Các thành phần cấu trúc của HST Thành phần vô sinh Đất, nước, không khí, nguồn năng lượng (chủ yếu: (Sinh cảnh) Quang năng), . Thành phần cấu trúc của Sinh vật sản xuất - Thực vật (chủ yếu) hệ sinh thái Thành phần hữu sinh (Có khả năng quang hợp) - VSV tự dưỡng - Động vật ăn động vật (Quần xã sinh vật) Sinh vật tiêu thụ - Động vật ăn thực vật Sinh vật phân giải - Vi khuẩn - Nấm - 1 số ĐVKXS (giun đất, sâu ) 3. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất * Các hệ sinh thái tự nhiên - Hệ sinh thái trên cạn: gồm hệ sinh thái từng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, savan đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới. - Hệ sinh thái dưới nước: + HST nước mặn (gồm cả vùng nước lợ): Rừng ngập mặn, rạn san hô, hệ sinh thái vùng biển khơi. + HST nước ngọt: gồm hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ, ) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối). * Các hệ sinh thái nhân tạo: Gồm đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, → Điểm khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo: - Hệ sinh thái nhân tạo có số lượng loài hạn chế, độ đa dạng thấp. - Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn, lưới thức ăn đơn giản. - HST nhân tạo ngoài nguồn năng lượng sử dụng giống như hệ sinh thái tự nhiên thì con người còn bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng, đồng thời có các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.
  2. IV. TRAO ĐỔI CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI 1. Chuỗi thức ăn: gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi * Phân loại: - Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng: Sinh vật tự dưỡng → động vật ăn sinh vật tự dưỡng → động vật ăn động vật. - Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ: Sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ → động vật ăn sinh vật phân giải → động vật ăn động vật. 2. Lưới thức ăn - Là tập hợp các chuỗi thức ăn trong đó một loài tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. - Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. Lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng 3. Bậc dinh dưỡng - Trong một lưới thức ăn, tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng - Các bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất + Bậc dinh dưỡng cấp 2: Sinh vật tiêu thụ cấp 1 + Bậc dinh dưỡng cấp 3: Sinh vật tiêu thụ cấp 2 + + Bậc dinh dưỡng cấp n: Sinh vật tiêu thụ cấp n – 1 4. Tháp sinh thái - Tháp sinh thái bao gồm các hình chữ nhật (Chiều cao bằng nhau, chiều dài khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng) xếp chồng lên nhau. - Có 3 loại tháp sinh thái: tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng. - Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy lớn, đỉnh nhỏ) Tháp năng lượng
  3. V. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN 1. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên theo con đường từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật trở lại môi trường. - Có 2 dạng chu trình sinh địa hóa: + Chu trình sinh địa hóa của các chất khí (oxi, cacbonic, nito, ) + Chu trình sinh địa hóa của các chất lắng đọng (photpho, canxi, ) - Một chu trình sinh địa hóa gồm các giai đoạn chủ yếu: + Các chất vô cơ từ môi trường ngoài được cơ thể sinh vật hấp thụ. + Trao đổi các chất trong nội bộ quần xã + Khi sinh vật chết đi, xác của chúng bị phân giải thành chất vô cơ. Sinh vật trong quần xã sử dụng 1 phần chất vô cơ tích lũy ở môi trường vô sinh trong chu trình vật chất tiếp theo. + Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường. - Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển 2. Một số chu trình sinh địa hóa 3. Sinh quyển - Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, không khí của trái đất. - Cấu trúc sinh quyển: + Địa quyển: Lớp đất dày vài chục mét + Thủy quyển: Lớp nước sâu 10 – 11 Km + Khí quyển: Lớp không khí cao 6 – 7km - Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho địa lí, khí hậu và sinh vật của một vùng địa lí xác định được gọi là các khu sinh học (biôm). VI. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HST VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI 1. Phân bố năng lượng trên trái đất - Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất. - Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng những tia sáng nhìn thấy (chiếm khoảng 50% tổng lượng bức xạ) cho quá trình quang hợp. Quang hợp cũng chỉ sử dụng khoảng 0,2 – 0,5% tổng lượng bức xạ chiếu trên trái đất để tổng hợp chất hữu cơ. 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái - Trong chu trình sinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua hô hấp,
  4. chất thải, các bộ phận rơi rụng, - Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 3. Hiệu suất sinh thái - Năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn trong hệ sinh thái bị phát tán một phần ra môi trường. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái gọi là hiệu suất sinh thái. - Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Lưu ý: + Hiện tượng khuyếch đại sinh học: là hiện tượng nồng đọ các chất tích lũy trong các mô của sv tăng theo bậc dinh dưỡng trong tháp sinh thái VD: các chất độc hại trong môi trường như thủy ngân, chì...→ Chuỗi thức ăn càng dài sự tích lũy chất độc càng tăng. + Chuỗi thức ăn ngắn thì cung cấp sinh khối , năng lượng cao hơn cho bậc dinh dưỡng cuối. 8
  5. B. ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2023 - 2024 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Sinh - Lớp 12 - Chương trình chuẩn Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ MINH HỌA (Đề thi này có 03 trang, 30 câu) Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: ...... 000 Câu 1: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo? A. Thảo nguyên. B. Sa mạc. C. Đồng lúa bậc thang. D. Savan đồng cỏ. Câu 2: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã? A. Giun sán sống trong cơ thể lợn. B. Thỏ và chó sói cùng sống trong rừng. C. Vi khuẩn lam sống cùng với nấm. D. Cỏ dại và lúa cùng sống trên một đồng ruộng. Câu 3: Bể cá cảnh được gọi là: A. hệ sinh thái nhân tạo. B. hệ sinh thái “khép kín.” C. hệ sinh thái vi mô. D. hệ sinh thái tự nhiên. Câu 4: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A. 0,42% B. 0,57% C. 0,92% D. 45,5% Câu 5: Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn: Nhận xét nào sau đây đúng? A. Hình tháp 3 và 4 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái trên cạn B. Hình tháp 2 và 4 biểu hiện bền vững nhất C. Hình tháp 1 và 2 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái dưới nước D. Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững Câu 6: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong HST nhờ nhóm sinh vật nào? A. Sinh vật phân giải. B. Sinhvật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật sản xuất. Câu 7: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: A. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt. B. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình. C. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ. D. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit. Câu 8: Trong số các nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái, hoạt động của nhóm loài nào đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế? A. Loài ngẫu nhiên. B. Loài chủ chốt. C. Loài ưu thế. D. Loài chủ yếu. Câu 9: Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là: A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh. C. diễn thế phân huỷ. D. biến đổi tiếp theo. Câu 10: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường: A. hô hấp của động vật, thực vật. B. lắng đọng vật chất. 9
  6. C. sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải. D. sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Câu 11: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %? A. 10% B. 50% C. 70% D. 90% Câu 12: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ: A. hội sinh B. hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D. cạnh tranh Câu 13: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng. B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư. D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. Câu 14: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, là những ví dụ về: A. hệ sinh thái tự nhiên. B. hệ sinh thái nhân tạo. C. hệ sinh thái trên cạn. D. hệ sinh thái nước ngọt. Câu 15: Những hoạt động nào sau của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (2) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (3) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (4) Bảo vệ các loài thiên địch. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. (2), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4). Câu 16: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật: A. sinh vật phân giải. B. sinh vật sản xuất. C. động vật ăn thực vật. D. động vật ăn động vật. Câu 17: Để tiêu diệt hết sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Phương pháp này dựa vào hiện tượng A. cạnh tranh khác loài. B. cân bằng sinh học. C. khống chế sinh học. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 18: Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là: A. đặc điểm của quần xã. B. thành phần của quần xã. C. đặc trưng của quần xã. D. cấu trúc của quần xã. Câu 19: Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật a. B. Sinh vật b C. Sinh vật d. D. Sinh vật c Câu 20: Để tiêu diệt hết sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Phương pháp này dựa vào hiện tượng A. ức chế - cảm nhiễm. B. cân bằng sinh học. C. khống chế sinh học. D. cạnh tranh khác loài. Câu 21: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật sản xuất. Câu 22: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì năng suất sinh học sẽ giảm IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 10
  7. Câu 23: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). B. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). C. (5) → (3) → (4) → (2) → (1). D. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). Câu 24: Quần xã nào sau đây thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây Câu 25: Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn cam được mô tả như sau: "Kiến đỏ đuổi được kiến hôi - loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây cam và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây". Mối quan hệ giữa rệp cây và cây cam; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc quan hệ A. Đối kháng. B. Hợp tác. C. Kí sinh. D. Hội sinh. Câu 26: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất: A. bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm. B. bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. C. sử dụng tiết kiệm nguồn nước. D. cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn. Câu 27: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do A. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể, ). C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). D. chất thải (phân động vật và chất bài tiết). Câu 28: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo. C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai. Câu 29: Cho lưới thức ăn như hình dưới đây Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung. (4) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3 B. 1. C. 2. D. 4 Câu 30: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể ứng dụng vào bao nhiêu việc sau đây? I. Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường . III. Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. IV. Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. ---------- HẾT ---------- 11
  8. ĐÁP ÁN Mã đề: 000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B C D 12