Đề cương Ôn tập cuối Học kì 1 - Tiếng Anh 9 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập cuối Học kì 1 - Tiếng Anh 9 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_1_tieng_anh_9_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập cuối Học kì 1 - Tiếng Anh 9 - Năm học 2024-2025
- - Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. (2 hành động thường nối với nhau bởi "when/while”.) ➢ The light went out when I was washing my clothes. (Đèn tắt khi tôi đang giặt quần áo.) 1.3. Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: - At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o'clock last night,...) - At this time + thời gian trong quá khứ (at this time two days ago,...) - In + năm (in 1999, in 2020,...) - In the past (trong quá khứ) - when/ while + quá khứ tiếp diễn - All morning/ week/ year/... - for hours/ days/ weeks/ months/ years/... 2. WISH + PAST SIMPLE : CÂU AO ƯỚC + THÌ QUÁ KHỨ - Wish + Past simple * Cách sử dụng: cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế ờ hiện tại. Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằnng If only. * Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed ➢ I wish she came here now. (Tôi ước cô ấy ở đây bây giờ.) ➢ I wish you were sitting here by my side now. ➢ Minh wishes that he had a big house. (Mình ước anh ấy có một ngôi nhà lớn.) ➢ I wish that we didn't need to work today. (Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.) ➢ If only that I lived close by. (Giá như tôi sống ở gần đây.) Lưu ý: 1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận. ✓ I wish I were a boy. (Tôi ước tôi là con trai.) ✓ She wishes she were a rich person. (Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.) 2. Chúng ta có thề sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó. ✓ I wish that I could speak Spanish. (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.) ✓ I wish that we could go out tonight. (Tôi ước chúng ta có thể đi chơi vào tối nay.) ❖ UNIT 5: OUR EXPERIENCES 1. The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) - Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và hoàn thành ở hiện tại. - Cấu trúc: (+) Dạng khẳng định: S + have/ has + V-ed / V cột 3 (-) Dạng phủ định: S + have/ has + not + V-ed / V cột 3 (?) Dạng câu hỏi: (Wh-word +) have/ has + S + V-ed / V cột 3? EX: - He has listened to this piece of music. (Anh ấy đã nghe bản nhạc này.)
- - She has read an article about Cu Lan Village. (Cô ấy đã đọc một bài viết về làng Cù Lần.) - Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả những trải nghiệm của mình. EX: - I have tried skydiving. (Tôi đã thử nhảy dù.) - Have you ever taken an eco-tour? - No, I haven't. (Bạn đã từng đi du lịch sinh thái chưa? - Tôi chưa.) ❖ UNIT 6: VIETNAMESE LIFESTYLES: THEN AND NOW Verbs + to V & Verbs + V-ing 1. VERBS + TO V - Các động từ theo sau bởi “To Verb” ➢ Trong Tiếng Anh có một số động từ theo sau bởi “To + V” ➢ Dưới đây là một số V+ to V mà các em cần nhớ. ✓ Agree / appear/ afford/ beg/ claim/ demand/ expect/ fail/ hope/ intend/ decide/ leam/ manage offer/plan/ prepare/pretend/promise/ refuse/ seem/ want Eg: She agrees to buy this house. * Chú ý một số động từ có dạng ‘V + O + to V’ ✓ Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to V: - cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhẳc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hòi) E.g. My grandmother encouraged me to take part in this singing contest. 2. VERBS + V-ING - Các động từ theo sau bởi V-ing Trong tiếng Anh cũng có một số động từ theo sau bởi V-ing. Dưới đây là một số động từ thông dụng + V-ing mà các em cần nhớ. ✓ admit/avoid/ appreciate/ delay/ deny/ detest/ dislike/ enjoy/ fancy/ finish/ like/ love imagine/ keep/ mind/ postpone/ practice/ quit/ suggest/ Eg: He admitted taking the money. Anh ta thừa nhận đã lấy tiền. Ex2: WRITING A SHORT PARAGRAPH. 1. Write a paragraph (about 100 -120 words) about how to manage your time effectively. 2. Write a paragraph (about 100 -120 words) about what you like OR dislike about living in a city. 3. Write a paragraph (100-120 words) about a community helper. 4. Write a paragraph (100 - 120 words) about school days in the past. 5. Write a paragraph (100 – 120 words) about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school 6. Write a paragraph (100 - 120 words) about the changes in your family. V. LISTENING AND SPEAKING ( Related topics unit 1- unit 6)