Đề cương Bài tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Bài tập Chương 1, 2

doc 4 trang anhmy 22/07/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Bài tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Bài tập Chương 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_bai_tap_trac_nghiem_sinh_hoc_12_bai_tap_chuong_1_2.doc

Nội dung tài liệu: Đề cương Bài tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Bài tập Chương 1, 2

  1. Bài tập chương 1, 2: Môn sinh học Câu 26: Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong quá trình tái bản tạo nên: A. đột biến G-X A-T. B. đột biến A-TG-X. C. sự sai hỏng ngẫu D. nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau. Câu 27 : một cơ thể có bộ NST 2n = 24, hỏi thể đột biến đó có bao nhiêu dạng thể ba ? A.12 B. 24 C. 25 D.36 Câu 28 : Một operon Lac gôm các thành phần sau A. vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc. B. vùng vận hành, vùng kết thúc, nhóm gen cấu trúc. C vùng Khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc. D. vùng mã hóa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc. Câu 29 . Cho A - hoa đơn, a- hoa kép; B- đài cuốn, b- đài ngả. Cho F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, F2 có 800 cây hoa kép, đài cuốn trong tổng số 5000 cây. Số lượng cây hoa đơn, đài cuốn có thể là: A.khoảng 800 cây B. khoảng 1020 cây C. khoảng 450 cây D. khoảng 2950 cây. Câu 33: : Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả ba cặp tính trạng là: A. 27/36 B. 1/16 C. 9/64 D. 27/64 Câu 34: Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là A. sợi cơ bản, đường kính 11 nm. B. Siêu xoắn, đường kính 300 nm. C.sợi cromatit, đường kính 700 nm. D. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm Câu 35: Một loài có gen thứ nhất gồm 3 alen, gen thứ hai có 5 alen, gen thứ ba có 2 alen (gen thứ nhất nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen 2 và 3 nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra), nếu xảy ra giao phối ngẫu nhiên số tổ hợp tạo ra tối đa là A. 30 B. 270 C. 405 D. 210 Câu 36:: ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Nếu cho dạng tứ bội AAaa lai với dạng l- ưỡng bội Aa.Giả thiết không có trao đổi chéo xảy ra , tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 đỏ : 1 vàng B: 5 đỏ: 1 vàng C. 7 đỏ: 1 vàng D. 11 đỏ: 1 vàng Câu 37: Trong một thí nghệm của Menđen, khi lai các cây đậu Hà lan dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình cây cao, hoa tím với nhau thu được 800 hạt. Giả sử các cặp tính trạng phân li độc lập, tính trạng trội hoàn toàn, tính theo lí thuyết số hạt khi gieo xuống mọc cây cao và nở hoa tím là: A. 50 B. 650 C. 450 D. 250 Câu 38: Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài được F1toàn cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng P thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. Kết quả phép lai bị chi phối bởi qui luật di truyền A. phân li. B. Tương tác gen theo kiểu bỗ trợ C. Tương tác gen theo kiểu át chế. D. trội không hoàn toàn. Câu 39:. Gen a gây bệnh phenilêkêtôniêu; đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenilalanin. Gen A quy định sự chuyển hóa bình thường. Cho đồ phả hệ dưới đây Xác suất sinh những đứa trẻ mắc bệnh phenilêkêtôniêu A. 1/4 B. 1/3 C.? 2/3 D. 1/6 3
  2. Bài tập chương 1, 2: Môn sinh học Câu 40. Ở một động vật cú kiểu gen Bv , khi theo dừi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thớ nghiệm, bV người ta phỏt hiện 360 tế bào cú xẩy ra hoỏn vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cỏch giữa B và V là: A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM. Câu 41: Trong trường hợp giảm phân bình thường tính theo lí thuyết phép lai AaBb x Aabb cho tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là A. 1/4 B. 1/2 C. 1/8 D. 3/8 Câu 42:. Gen của sinh vật nào dưới đây vùng mã hoá không phân mãnh: A. Ruồi giấm B. Thỏ C. Đậu Hà lan D. Vi khuẩn lam Câu 43: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai tạo trong chọn giống là A. Tạo ra nhiều giống cây trồng vật nuôi có năng suất cao B. Tạo sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi cây trồng C. Tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng vật nuôi D. Tạo nhiều giống cây trồng phù hợp điều kiện sản xuất mới. Câu 44 : cho phép lai sau đây ở ruồi giấm Ab AB P X M X m x X M Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là: aB ab A. 20% B. 30% C. 40% D. 35% Câu 45 Nếu một đoạn của NST bị đứt gãy và sau đó dính lại với NST ban đầu nhưng theo hướng ngược lại gây ra tình trạng bất thường NST. Di truyền học gọi hiện tượng này là A. Mất đoạn B. Chuyển đoạn C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn . AB ab Câu 46: Cho phép lai: P: x ( Tần số hoán vị gen là 10%) . Các cơ thể lai mang 2 ab ab tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 30% B. 50% C. 45% D. 20% Câu 47:: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tớnh trạng, tớnh trạng trội hoàn toàn, cỏc gen liờn kết hoàn BD toàn. Kiểu gen Aa khi lai phõn tớch sẽ cho thế hệ lai cú tỉ lệ kiểu hỡnh là: bd A.1:1:1:1 B. 3:3:1:1 C. 3:1 D:1:2:1 DE Câu 48: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân cho 16 loại giao tử trong đó giao tử AbDe chiếm tỉ lệ de 4,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là A. 18%. B. 40%. C. 36%. D. 24%. Câu 49: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ ; nếu có một trong hai alen A hoặc B hoặc không có alen nào thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có kiểu hình hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ, cho cây F1 nói trên lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn về hai cặp gen. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 50: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều kiểu gen nhất? AB Ab AB AB A AaBb x AaBb B. XAXABb x XaYbb C. DD x dd D. x ab ab ab ab 4