Đặc tả Kĩ thuật Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Hóa Học 10 Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đặc tả Kĩ thuật Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Hóa Học 10 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dac_ta_ki_thuat_de_kiem_tra_giua_ki_1_mon_hoa_hoc_10_nam_hoc.pdf
Nội dung tài liệu: Đặc tả Kĩ thuật Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Hóa Học 10 Năm học 2023-2024
- - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. Nhận biết: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). Thông hiểu: Bảng - Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, tuần được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. hoàn các - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và nguyên bằng số thứ tự của nhóm. tố hóa - Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2 2 Bảng học - Số thứ tự ô nguyên tố bằng số e = số p 2 tuần Vận dụng: hoàn – - Xác định vị trí của nguyên tố khi biết cấu hình electron nguyên tử và ngược lại 1 1 Định viết cấu hình electron, dự đoán tính chất dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn. luật - Giải thích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong tuần bảng tuần hoàn, dẫn ra thí dụ minh họa. hoàn Vận dụng cao: - Làm bài tập xác định vị trí của một nguyên tố. Nhận biết: - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố Sự biến s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố đổi tuần trong cùng một nhóm A; hoàn cấu - Biết được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong hình nhóm A. electron - Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, 5 2 nguyên trong một nhóm A. tử, tính - Hóa trị trong hợp chất oxit cao nhất, hóa trị trong hơp chất khí với hiđro. chất hóa - Biết được tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố. học của - Biết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các các nguyên tố nhóm A nguyên Thông hiểu: tố. Định - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các luật tuần nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi hoàn. tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
- - Quy luật biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. - Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). - Sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì. - Giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. - Nội dung định luật tuần hoàn. Vận dụng: - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, dự đoán được tính chất của các nguyên tố và một số hợp chất. - Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên trong chu kì (các nguyên tố nhóm A) và trong nhóm A cụ thể về: ▪ Độ âm điện, bán kính nguyên tử. ▪ Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro. ▪ Tính chất kim loại, phi kim. ▪ Tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. Vận dụng cao: - Làm bài tập liên quan đến oxit cao nhất, hiđroxit, hợp chất khí với hiđro - So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố và một số hợp chất tương ứng. Ý nghĩa Nhận biết: bảng - Biết được mối liên hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo tuần nguyên tử và ngược lại. hoàn các - Biết được mối liên hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với tính nguyên chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. tố hóa Thông hiểu: học - Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên 1 2 tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Vận dụng: - Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra: ▪ Cấu hình electron nguyên tử và ngược lại. ▪ Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. Vận dụng cao: - So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. Tổng 16 12 2 2 Tỉ lệ % từng mức độ 40% 30% 20% 10%
- nhận thức Tỉ lệ chung 70% 30% Lưu ý: - Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - Giáo viên ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng, trong đó 1 câu ở đơn vị kiến thức thành phần cấu tạo nguyên tử hoặc hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị hoặc cấu tạo vỏ nguyên tử hoặc cấu hình electron nguyên tử và 1 câu ở đơn vị kiến thức bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hoặc sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính chất hóa học của các nguyên tố, định luật tuần hoàn hoặc ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Giáo viên ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao, trong đó 1 câu ở đơn vị kiến thức thành phần cấu tạo nguyên tử hoặc hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị và 1 câu ở đơn vị kiến thức bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hoặc sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính chất hóa học của các nguyên tố, định luật tuần hoàn hoặc ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Không được chọn câu ở mức độ vận dụng và câu ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I ( NĂM HỌC 2023-2024) MÔN: HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Mức độ nhận thức Tổng % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng TT Nội Đơn vị kiến thức cao Số CH Thời Điểm dung Thời Số Thời Số Thời Số Thời gian kiến Số CH gian CH gian CH gian CH gian TN TL (phút) thức (phút) (phút) (phút) (phút) Thành phần cấu tạo ng tử 2 1,5 2 2 4 2 6 2 Chương Hạt nhân nguyên tử, nguyên 2 1,5 2 2 4 1 Nguyên tố hóa học, đồng vị. 32 tử Cấu tạo vỏ nguyên tử 2 1,5 2 2 4,5 4 70% Cấu hình electron nguyên tử 4 3 2 2 1 6 2 Chương Cấu tạo của bảng tuần hoàn Bảng các nguyên tố hóa học. 6 4,5 4 4 1 4,5 10 1 30% tuần (nội dung tới tiết 16 theo 13 hoàn chương trình cốt lõi 70 tiết) Tổng 16 12 12 12 2 9 2 12 28 4 45 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% % Tỉ lệ 70% 30% chung Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hưỡng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Giáo viên ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng, trong đó 1 câu ở đơn vị kiến thức thành phần cấu tạo nguyên tử hoặc hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị hoặc cấu tạo vỏ nguyên tử hoặc cấu hình electron nguyên tử và 1 câu ở đơn vị kiến thức bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hoặc sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính chất hóa học của các nguyên tố, định luật tuần hoàn hoặc ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Giáo viên ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao, trong đó 1 câu ở đơn vị kiến thức thành phần cấu tạo nguyên tử hoặc hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị và 1 câu ở đơn vị kiến thức bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hoặc sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính chất hóa học của các nguyên tố, định luật tuần hoàn hoặc ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- - Không được chọn câu ở mức độ vận dụng và câu ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức. Nội dung theo thống nhất chung của nhóm Hóa, đến tiết 21 của PPCT Hóa 10 (trừ kiến thức 3 tiết chuyên đề 15,16,17).