Đặc tả Kĩ thuật Đề Kiểm tra Cuối kì 1 - Môn Hóa Học 11 Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đặc tả Kĩ thuật Đề Kiểm tra Cuối kì 1 - Môn Hóa Học 11 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dac_ta_ki_thuat_de_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_hoa_hoc_11.pdf
Nội dung tài liệu: Đặc tả Kĩ thuật Đề Kiểm tra Cuối kì 1 - Môn Hóa Học 11 Năm học 2022-2023
- trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng Thông hiểu: - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. (Tính pH của dung dịch chứa một đơn axit mạnh hoặc một đơn bazơ mạnh) - Khoảng giá trị pH của một dung dịch. Vận dụng: - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. (Tính pH của dung dịch chứa hỗn hợp axit mạnh hoặc dung dịch chứa hỗn hợp bazơ mạnh) Vận dụng cao: - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. (Tính pH của dung dịch thu được khi pha trộn dung dịch axit mạnh với dung dịch bazơ mạnh) Nhận biết: - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện Phản ứng trao đổi li. ion trong dung dịch Thông hiểu: các chất điện li - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. - Phương trình ion rút gọn của phản ứng. - Tính số mol của một chất để phản ứng vừa đủ với một chất đã biết số mol trong phản ứng trao đổi ion. Vận dụng: - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. Vận dụng cao: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. (Áp dụng nhận biết các dung dịch mất nhãn của hợp chất vô cơ) - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. Nhận biết: NITƠ VÀ HỢP - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình 2 CHẤT CỦA Nitơ electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. 1 1 NITƠ - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan),
- ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong trong công nghiệp - Biết được nitơ có tính oxi hóa và tính khử. Thông hiểu: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). - Các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nitơ. Vận dụng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng quen thuộc. Vận dụng cao: - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. Nhận biết: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của amoniac (tính tan, tỉ khối, màu, mùi). Amoniac và muối Ứng dụng chính, cách điều chế amoni amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Biết được amoniac có tính bazơ yếu
- và tính khử. - Tính chất vật lí của muối amoni (trạng thái, màu sắc, tính tan). Ứng dụng của muối amoni. - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. Thông hiểu: - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi). - Thí nghiệm hoặc hình ảnh..., về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Tính chất hoá học của muối amoni: Hiểu được sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa muối amoni với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. - Tính số mol amoniac sinh ra trong phản ứng quen thuộc. Vận dụng: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh họa cho tính chất của amoniac. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng. - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.
- - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học của muối amoni. Vận dụng cao: - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. Nhận biết: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của HNO3 (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - Muối nitrat đều dễ tan trong nước và Axit nitric và muối là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt 1 nitrat và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2.. Thông hiểu: - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Muối nitrat kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2. (Hiểu được sản phẩm tạo thành của phản ứng nhiệt phân muối nitrat) - Tính lượng muối nitrat tạo thành
- trong một phản ứng đơn giản. Vận dụng: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học của muối nitrat. - Tính lượng muối nitrat tạo thành trong phản ứng. Vận dụng cao: - Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . Nhận biết: PHOTPHO- - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố 3 PHÂN BÓN Photpho photpho. 1 1 - Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng
- thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp. - Tính chất hóa học của photpho. Thông hiểu: - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2). Vận dụng: - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra được nhận xét về tính chất của photpho. - Viết được PTHH minh hoạ. - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế Vận dụng cao: - So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí. - Rút ra được nhận xét và giải thích được tính chất của photpho. Nhận biết: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí Axit photphoric và nghiệ m và trong công nghiệp. 2 2 muối photphat - Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. Thông hiểu:
- - H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc. - PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 - PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của muối photphat. Vận dụng: - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. - Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp. Vận dụng cao: - Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được có liên quan đến hiệu xuất quá trình. - Xác định hàm lượng muối photphat trong hỗn hợp. Nhận biết: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại. - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp. Thông hiểu: - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân Phân bón hóa học 2 1 đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. - Tác dụng với cây trồng của các loại phân bón. - Hiểu được độ dinh dưỡng của phân đạm là %N, phân kali là %K2O, phân lân là %P2O5 Vận dụng: - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số
- phân bón hoá học. - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. Vận dụng cao: - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng. Nhận biết: 4 - Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng. - Công thức, tính chất vật lí của cacbon monoxit và cacbon đioxit. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). CACBON-SILIC Cacbon và hợp chất Thông hiểu: 3 2 1 của cacbon - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4. - CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). Vận dụng: - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO, CO2, muối cacbonat.. - Cách nhận biết muối cacbonat bằng
- phương pháp hoá học. Vận dụng cao: - Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp; - Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; - Tính % thể tích CO, CO2 trong hỗn hợp khí trước hoặc sau khi phản ứng. Nhận biết: - Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2). - SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). Silic và hợp chất 2 2 của silic - H2SiO3: Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). Thông hiểu: Tính chất hoá học của silic: - Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, magie). - Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch NaOH, giải phóng khí hidro.
- - Tính chất hoá học của SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). - Tính chất hoá học của H2SiO3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). Vận dụng: - Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó. - Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp. Nhận biết: Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). ĐẠI CƯƠNG Mở đầu về hóa học Các loại công thức của hợp chất hữu hữu cơ. Thành cơ: công thức chung, công thức đơn 5 VỀ HÓA HỌC phần nguyên tố và giản nhất, công thức phân tử và công 1 1 công thức phân tử thức cấu tạo. HỮU CƠ hợp chất hữu cơ Thông hiểu: Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.