Các Chuyên đề Học kì 2 Môn Sinh Học 11 Năm học 2019-2020

doc 7 trang anhmy 25/07/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Các Chuyên đề Học kì 2 Môn Sinh Học 11 Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccac_chuyen_de_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_11_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung tài liệu: Các Chuyên đề Học kì 2 Môn Sinh Học 11 Năm học 2019-2020

  1. Đ/K hoá Chuột chạy vô tình đạp phải bàn đạp làm thức ăn rơi ... Về sau, chuột chủ động hành động đạp vào bàn đạp để lấy thức ăn. Học ngầm Thả chuột vào nơi lạ nó sẽ chạy tìm đường sá... Học khôn HS xem hình 2 III. Một số dạng tập tính phổ biến ở ĐV Loại tập tính Ví dụ Kiếm ăn Hổ, báo săn mồi; nhện giăng lưới bẫy côn trùng Bảo vệ lãnh thổ Các loài thú rừng thường chiếm giữ vùng lãnh thổ riêng Sinh sản Ve vãn, ấp trứng và đẻ trứng Di cư Sếu di cư theo mùa Xã hội Tập tính thứ bậc, tập tính vị tha SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT I. Khái niệm ST, PT ở TV ST là qt tăng lên về SL và kích thước tế bào làm cho cây lớn lên tạo ra cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá PT của cơ thể TV là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong đời sống TV gồm ST, phân hoá TB, mô và phát sinh hình thái cơ quan. II. Mối quan hệ ST - PT -ST là biến đổi về lượng sẽ dẫn đến PT là biến đổi về chất làm cho cây ra hoa, kết quả. III. Ứng dụng: - Dựa vào nhu cầu ánh sáng của cây để: chọn giống, nhập nội giống, định thời vụ gieo trồng, trồng xen canh, trồng gối vụ, - Dùng ánh sáng đ/khiển cây ra hoa sớm hơn, muộn hơn, - Dùng hocmon thúc đẩy hạt nảy mầm 3
  2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. Khái niệm STPT ở ĐV: -Sinh trưởng ở ĐV là qt tăng số lượng, kích thước của TB làm cho cơ thể lớn lên. -Phát triển ở ĐV gồm 3 qt liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá TB và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể. II. Các kiểu STPT ở ĐV GĐ phôi thai PT KHÔNG QUA BT -Htử TB phchia Fôi TB ph/hoá Thai -Người. -Con non có ctạo, hthái, slí tương tự gđ trthành GĐ sau sinh ra -Con non lớn lên thành trthành PT QUA BT BT HOÀN TOÀN GĐ phôi trong trứng -Bướm, ruồi, lcư, -Con non (ấu trùng, sâu) Châu chấu, cào cào rất khác trthành. GĐ hậu phôi -Các gđ non và gđ có hthái, ctạo, slí khác BT KHÔNG HOÀN TOÀN gđ trthành -Con non (ấu trùng, sâu) qua GĐ phôi trong trứng nhiều lần lột xác thành trthành GĐ hậu phôi -Con non ít khác trthành. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ST PT CỦA ĐỘNG VẬT I. Nhân tố bên trong: 1. Hocmon ảnh hưởng đến STPT ở ĐV có xương sống: Hocmon Nơi SX Tác dụng sinh lí Hocmon Tuyến yên Kthích t/hợp protein (do tăng phân chia và tăng kthước TB) strưởng Kthích pt xương GH Kthích chuyển hoá ở TB Tiroxin Tuyến giáp Kthích sinh trưởng bthường của cơ thể Ở lưỡng cư, tiroxin gây bthái nòng nọc thành ếch 4
  3. T/dụng ở gđoạn dậy thì: Ơstrogen Buồng trứng -Tăng pt xương -Hthành các đ/điểm sdục phụ thứ cấp T/dụng ở gđoạn dậy thì: -Tăng pt xương Testosteron Tinh hoàn -Hthành các đ/điểm sdục phụ thứ cấp -Tổng hợp protein, pt cơ bắp II. Các nhân tố bên ngoài 1. Thức ăn: Ảnh hưởng mạnh nhất 2. Nhiệt độ Mỗi loài ĐV STPT tốt ở một giới hạn nhiệt độ thích hợp 3. Ánh sáng -Tia tử ngoại trong ánh sáng chuyển tiền vitamin D dưới da thành vitamin D giúp phtriển xương -Điều hoà nhiệt cho cơ thể SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. Khái niệm chung về sinh sản -Sinh sản: là tạo ra cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài -Sinh sản vô tính: là sinh sản không có sự thụ tinh, con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ II. Các hình thức: 1. SS bào tử: Cơ thể con được h/thành từ bào tử, bào tử là TB đã biệt hoá, được sinh ra từ túi bào tử của cơ thể mẹ. 2. Sinh sản sinh dưỡng: Cây con sinh ra từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ như thân củ, rễ, lá 3. Nhân giống vô tính ở TV Cách làm Ưu điểm Giâm Cắt 1 đoạn thân, cành, lá vùi xuống đất Dễ làm Khoanh bỏ vỏ, bó đất chờ ra rễ, cắt đem Chiết Mau có trái trồng Lấy 1 đoạn thân, cành, chồi của cây này Ghép Kết hợp đ/điểm của nhiều loại cây ghép vào cây khác Nuôi cấy mô, TB Tách nhiều mô, nuôi mọc lên nhiều cây mới Nhân giống nhanh 4. Vai trò -Duy trì được đặc tính quý -Thế hệ con thích nghi ĐKS ổn định 5
  4. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa I. Hình thành hạt phấn và túi phôi 1. Hthành hạt phấn NP n Nhân sinh dưỡng n Từ 1 TB sinh hạt phấn trong nụ hoa giảm phân tạo Nhân sinh sản n ra 4 TB đơn bội. Mỗi TB đơn bội nguyên phân tạo GP n 2n Hạt phấn ra 1 hạt phấn có 2 nhân là nhân sinh dưỡng và nhân n TB sinh sinh sản hạt phấn n TB đơn bội 2. Hthành túi phôi n Nhân cực 2n Từ 1 TB sinh túi phôi trong nụ hoa giảm phân tạo ra GP n NP 2n 3 lần 4 TB đơn bội. Chỉ 1 TB nguyên phân 3 lần tạo ra 8 n Noãn cầu n TB con và phát triển thành túi phôi. Túi phôi có TB sinh Túi phôi chứa noãn cầu và nhân cực. túi phôi n TB đơn bội II. Thụ phấn là hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. Sau thụ phấn, nhân sinh dưỡng giúp hạt mọc dài đưa nhân sinh sản vào túi phôi. III. Thụ tinh Vào túi phôi, nhân sinh sản nguyên phân thành 2 tinh tử. Sau đó: 1 tinh tử n + noãn cầu n Hợp tử 2n Phôi 2n 1 tinh tử n + nhân cực 2n Nội nhũ 3n IV. Tạo quả và hạt Noãn tạo thành hạt, bên trong có phôi và nội nhũ Bầu nhuỵ tạo thành quả, bên trong có hạt 6
  5. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. 2. Các hình thức: Phân đôi. ĐV đơn bào, giun dẹp. Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân (bằng cách tạo ra eo thắt). Nảy chồi. Bọt biển, ruột khoang. Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con. Phân mảnh. Bọt biển, giun dẹp Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới. Trinh sản Ong kiến, rệp... Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm: Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. 2. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. - Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là: + Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. + Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử). + Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. 3. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH. Thụ tinh ngoài Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái Đại diện: cá, ếch nhái,... Thụ tinh trong Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. Đại diện: Bò sát, chim và thú. 7