Các Chuyên đề Học kì 2 Môn Sinh Học 10 Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Các Chuyên đề Học kì 2 Môn Sinh Học 10 Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
cac_chuyen_de_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung tài liệu: Các Chuyên đề Học kì 2 Môn Sinh Học 10 Năm học 2019-2020
- - Đ/điểm chung của VSV là: Kích thước nhỏ Vì Đơn bào, một số là tập hợp đơn bào ST và SS nhanh Vì Hấp thu và chuyển hoá dd nhanh Phân bố rộng Vì Khả năng thứng cao với MT II. MT sống và các kiểu dinh dưỡng của VSV: 1. Các loại MT nuôi cấy VSV - MT tự nhiên: Chất tự nhiên.VD cao thịt bò, cao nấm men, cao khoai tây - MT tổng hợp: Gồm các chất hoá học đã biết thành phần và hàm lượng - MT bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học. 2. Các kiểu DD: Nguồn Nguồn Sinh vật Kiểu DD năng lượng Cacbon VK lam, Tảo, Quang Tự dưỡng AS CO 2 VK tía và lục có chứa S Hoá Tự dưỡng VC, HC CO2 VK nitrat hoá VK oxi hoá H, S Quang Dị dưỡng AS HC VK tía và lục ko chứa S Hoá Dị dưỡng HC HC Nấm, ĐVNS, VK còn lại SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Khái niệm sinh trưởng: ST của quần thể VSV là sự tăng SL tế bào của quần thể II. Các yếu tố ảnh hưởng 1. Chất hóa học a. Chất d/dưỡng: Có 5 nhóm chất dinh dưỡng: Protein, lipit, cacbohidrat, vitamin, chất khoáng, VSV khuyết dưỡng: Là VSV ko tự t/hợp được chất HC nào đó cần cho ST b. Chất ức chế ST: -Phenol, formon, cồn, iot, chất kháng sinh, -Làm biến tính hoặc bất hoạt protein, oxi hóa các th/phần TB, th/đổi tính thấm của màng, 2. Các yếu tố lí học: a. Nhiệt độ: -N/độ thấp làm bất hoạt protein, n/độ cao làm biến tính protein -> tốc độ ph/ứng -Có VSV ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt và ưa siêu nhiệt b. Độ ẩm: -Độ ẩm là m/trường ph/ứng, là ng/liệu của phứng thủy phân c. Độ pH: 3
- -A/hưởng đến hoạt tính enzym, tính thấm của màng, -Có VSV ưa axit, ưa kiềm, ưa trung tính d. Ánh sáng: -Tia bước sóng ngắn (tử ngoại, X, gama, ) gây ion hóa protein dễ đột biến, hư hỏng e. Áp suất thẩm thấu: MT có nồng độ cao -> P th/thấu cao -> TBVK bị co nguyên sinh VI RUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM I. Cấu tạo và hình thái của virut: 1. Đặc điểm của virut -Kích thước rất nhỏ (chỉ nhìn thấy bằng KHV điện tử) -Cấu tạo đơn giản. Chưa có cấu tạo TB -Kí sinh nội bào bắt buộc. 2. Cấu tạo Chia 2 loại là: virut có vỏ ngoài và virut trần. Virut cấu tạo gồm các thành phần: -Lõi axit nucleic Là ADN hoặc ARN, mạch đơn hoặc kép -Vỏ protein: Gọi là capsit, gồm các capsome hợp lại -Vỏ ngoài: Là lớp L kép, có xen vào các pt protein -Gai glicoprotein: Có v/trò kh/nguyên và bám dính. Virut trần ko có vỏ ngoài và gai glicoprotein. 3. Hình thái Cấu trúc Hình dạng Đại diện Xoắn Thường có dạng que, sợi VR cúm, sởi, đốm thuốc lá, dại Khối Khối 20 mặt tam giác đều VR bại liệt, VR Hecpet VR đậu mùa Hỗn hợp Phức tạp Pha-gơ T2 (Thể thực khuẩn) II. Sự nhân lên của VR trong TB chủ: 1. Hấp phụ: -VR bám vào TB. Gai glicoprotein bám vào thụ thể ở bề mặt TB. Gai và thụ thể phải đ/hiệu với nhau thì mới bám được. 2. Xâm nhập: - Pha-gơ: Lõi axitnucleic được bơm vào TB, vỏ capsit ở ngoài -V ĐV: Cả lõi và vỏ xâm nhập vào TB, rồi cởi bỏ vỏ ra. 3. Sinh tổng hợp: -VR sử dụng enzym và ng/liệu của TB để t/hợp lõi axitnucleic và protein vỏ 4. Lắp ráp: -Lắp ráp axitnucleic và protein vỏ tạo ra nhiều VR mới 5. Phóng thích: -VR ra ngoài. Nếu VR nhân lên mà làm tan TB thì gọi là chu trình tan, nếu ko làm tan thì gọi là 4
- chu trình tiềm tan III. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch: 1. Bệnh truyền nhiễm a. Khái niệm: - Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thẻ lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. b. Phương thức lây truyền: -Truyền ngang: -Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt. -Truyền dọc: Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. c. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do VR - Bệnh đường hô hấp 90% là do virút như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, SARS. Virút xâm nhập qua không khí. - Bệnh đường tiêu hoá virút xâm nhập qua miệng gây ra các bệnh như viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột... - Bệnh hệ thần kinh virút vào bằng nhiều con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ gây bệnh dại, bại liệt, viêm não... - Bệnh đường sinh dục lây trực tiếp qua quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm gan B, HIV... - Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm... 2. Miễn dịch: a. Miễn dịch không đặc hiệu: Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể:da... b. Miễn dịch đặc hiệu: - Miễn dịch thể dịch: Khi có kháng nguyên lạ xâm nhập vào cơ thể sản xuất ra kháng thể đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên. - Miễn dịch tế bào: Khi có tế bào nhiễm VR,VK, tế bào Tđộc(TC) tiết ra prôtêin làm tan tế bào nhiễm 3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm: - Tiêm chủng phòng bệnh - Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. 5