Bồi dưỡng HSG Hóa học Lớp 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bồi dưỡng HSG Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
boi_duong_hsg_hoa_hoc_lop_8.pdf
Nội dung tài liệu: Bồi dưỡng HSG Hóa học Lớp 8
- B. MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1: Cho sơ đồ nguyên tử sau a. Hãy chỉ ra số lớp lectron và số eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử trên b. Tính số hạt có trong hạt nhân nguyên tử? Biết trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện 1 đơn vị. Bài làm: a. Nguyên tử có 2 lớp e và có 6e ở lớp ngoài cùng b. Hạt nhân có điện tích +8 => Có 8 hạt proton Hạt không mang điện là neutron (n) nhiều hơn số hạt prôtn là 1 => Có 9 hạt neutron Bài 2: Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố có a. 6 proton trong hạt nhân b. Điện tích hạt nhân là 11+ c. Vỏ nguyên tử có 13 electron Bài làm: a. Nguyên tử có 6 hạt p => Lớp vỏ có 6 hạt e và điện tích hạt nhân là +6 Sơ đồ nguyên tử là b. Điện tích hạt nhân là 11+ => Hạt nhân có 11 proton, lớp vỏ có 11 electron Sơ đồ nguyên tử c. Vỏ nguyên tử có 13e => Trong hạt nhân có 13 proton, điện tích hạt nhân là +13 Sơ đồ nguyên tử. Bài 3: Nguyên tử nitrogen (nitơ) có tổng các hạt mang điện là 14. Xác định số hạt proton, electron và vẽ mô hình nguyên tử nitrogen này Bài làm: Gọi số proton, số electron lần lượt là p, e
- Ta có: p + e = 14 (I) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton => p = e (II) Từ (I), (II) => p = e = 7 Sơ đồ nguyên tử Bài 4: Nguyên tử soudium (Natri) có tổng các hạt (proton, electron, neutron) là 34. Trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. a. Xác định số p, e, n của nguyên tử b. Vẽ sơ đồ nguyên tử c. Dự đoán soudium là kim loại hay phi kim? Vì sao? Bài làm: a. Gọi số proton, electron, neutron trong nguyên tử lần lượt là p, e, n Trong nguyên tử: p + e + n = 34 (I) p = e (II) Trong hạt nhân: n – p = 1 (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 11; n = 12 b. Sơ đồ nguyên tử: c. Soudium là 1 kim loại. Vì lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 1 electron Bài 5: Tính khối lượng nguyên tử trong các trường hợp sau a. Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân b. Nguyên tử Aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân c. Nguyên tử soudium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân Bài làm: a. Khối lượng nguyên tử của carbon là: 6.1 + 6.1 = 16 (amu). b. Khối lượng nguyên tử của Aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu). c. Khối lượng nguyên tử của soudium là: 11.1 + 12.1 = 23 (amu). Bài 6: Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại. Bài làm: Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e (p, n, e N) Tổng số các loại hạt: p + n + e = 48 2p + n = 48 (I) (vì p = e) Trong nguyên tử số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện: p + e = 2n 2p = 2n p = n (II) Từ (I), (II) p = n = e = 16
- C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN Bài 1: Từ mô hình nguyên tử carbon cho sau Quy ước: - electron: - neutron: - proton: a. Hãy cho biết 1 nguyên tử carbon có bao nhiêu hạt electron, neutron, proton b. Tính khối lượng nguyên tử Bài 2: Nguyên tử lithium có 3 proton a. Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium b. Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam Bài 3: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium Bài 4: a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là: +3, +9, +12, +18, +20. b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử. c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất. Bài 5: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử A, B. Cho biết số p, số e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng mỗi nguyên tử là bao nhiêu? (A) (B) Bài 6: Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là 23. Tìm số hạt mỗi loại. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử Bài 7: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại? Bài 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào? Bài 9: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt notron. Tìm số hạt mỗi loại. Bài 10: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại. Bài 11: a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 (gam). Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na (23 amu), Mg (24 amu), Cl (35,5amu), Cu (64 amu), N (14 amu).
- 3 b. khối lượng nguyên tử của C bằng khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên 4 1 tử của O bằng khối lượng nguyên tử của S. Tính 2 khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu Bài 12: Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử. Bài 13: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X? b. Tính khối lượng nguyên tử của X, biết mp mn 1,013 amu? c. Tính khối lượng bằng gam của X. Bài 14: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R c. Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu d. Tính khối lượng bằng gam của R. Bài 15: Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.
- CHUYÊN ĐỀ 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. LÝ THUYẾT CẦN BIẾT I. Nguyên tố hóa học Cho các sơ đồ nguyên tử sau (A) (B) (C) Proton: Neutron: Electron: Hãy hoàn thành bảng Nguyên tử Số p Số e Số n So sánh số p, số n A . B . . C . Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân * Như vậy, một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử * Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau * Nếu biết số p ta xác định được đó là nguyên tố nào (Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK/ Cánh Diều) II. Tên nguyên tố Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng (Bảng 2.1 trang 17 SGK) III. Kí hiệu hóa học (KHHH): Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. - Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường. Ví dụ: carbon (C), oxygen (O), Aluminium (Al),... - Trong một số trường hợp, KHHH của nguyên tố không tương ứng theo tên IUPAC. Ví dụ: potassium là K (tên la tinh: kalium), copper là Cu (tên la tinh: cuprum), ... - Kí hiệu hóa học còn được dùng để biểu diễn công thức hóa học của chất Ví dụ: Trong hợp chất copper (II) oxide tạo nên từ 2 nguyên tố Cu và O và có công thức hóa học được biểu diễn là CuO B. MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1: Hoàn thành bảng thông tin sau (Dựa vào bảng 2.1 trang 17 và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK)
- Nguyên tố hóa học Kí hiệu Số p Khối lượng nguyên tử Ghi chú Carbon Hydrogen Nitrogen Kí hiệu có 1 chữ cái Phosphorus Sulfur Magnesium Silicon Calcium Kí hiệu có 2 chữ cái Zinc Barium Bài làm: Nguyên tố hóa học Kí Số p Khối lượng nguyên tử Ghi chú hiệu Carbon C 6 12 Hydrogen H 1 1 Nitrogen N 7 14 Kí hiệu có 1 chữ cái Phosphorus P 15 31 Sulfur S 16 32 Magnesium Mg 12 24 Silicon Si 14 28 Calcium Ca 20 40 Kí hiệu có 2 chữ cái Zinc Zn 30 65 Barium Ba 56 137 Bài 2: Xác định tên, KHHH của các nguyên tố có đặc điểm của nguyên tử như sau: a. Điện tích hạt nhân là +11 b. Vỏ nguyên tử có 17 electron c. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron d. Tổng các hạt p, e, n cấu tạo nên nguyên tử là 19. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Bài làm: a. Điện tích hạt nhân là + 11 => Trong hạt nhân có 11 proton Nguyên tố là sodium (Natri), KHHH là Na b. Vỏ nguyên tử có 17 electron => Trong hạt nhân có 17 proton Nguyên tố là chlorrine, KHHH là Cl c. Số electron ở vở nguyên tử là: 2 + 8 + 6 = 16 => Trong hạt nhân có 16 proton Nguyên tố là sulfur, KHHH là S d. Theo đề ra ta có: p + e + n = 19 (I) n – p = 1 (II) Trong nguyên tử: p = e (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 6; n = 7
- Với p = 7 => Nguyên tố là nitrogen (nitơ), KHHH là N Bài 3: Cho bảng thông tin các nguyên tử A, B, C, D, E như sau Số e Số p Số n Khối lượng nguyên tử A 7 8 B 8 8 C 9 10 D 8 8 E 8 10 a. Hoàn thành bảng thông tin trên b. Cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao? c. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố tương ứng Bài làm: a. Hoàn thành bảng thông tin Số e Số p Số n Khối lượng nguyên tử A 7 7 8 15 amu B 8 8 9 17 amu C 9 9 10 19 amu D 8 8 8 16 amu E 8 8 10 18 amu b. Nguyên tử B, D, E thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Vì các nguyên tử này đều có 8 proton trong hạt nhân. c. Biết số p ta xác định được nguyên tố - Nguyên tử A có p = 7 là nitrogen (nitơ), KHHH là N - Nguyên tử B, D, E có p = 8 là oxygen, KHHH là O - Nguyên tử C có p = 9 là fluorine, KHHH là F Bài 4: Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện 1 chiếm tổng các hạt tạo thành. Tìm số hạt mỗi loại. Cho biết nguyên tử thuộc nguyên 3 tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó? Bài làm: Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e Tổng số các loại hạt: p + n + e = 60 Với p = e 2p + n = 60 (I) Trong nguyên tử số hạt không mang điện chiếm 1 tổng các hạt tạo thành 3 1 n = (p + n +e) n = p (II) 3 Từ (I), (II) p = n = e = 20 Với p = 20 là nguyên tử thuộc nguyên tố calcium, KHHH là Ca Bài 5: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong 1 nguyên tử như sau: Trong nguyên tử A là 58, trong nguyên tử B là 16. Tìm số proton, neutron và khối lượng nguyên tử của
- A, B, D. Giả sử sự chênh lệch giữa số proton với số neutron trong mỗi nguyên tử không quá 1 đơn vị. Bài làm: * Xét nguyên tử A: Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA Tổng số các loại hạt: pA + nA + eA = 58 Với pA = eA 2pA + nA = 58 nA = 58 – 2pA Mà: p ≤ n ≤ 1,52p P ≤ 58 – 2P ≤ 1,52P pA 58 – 2 pA pA 16, 47 A A A A A A 58 – 2 p 1,52 p p 19,33 A A A Với pA = eA = 17 => nA = 24 (loại) Với pA = eA = 18 => nA = 22 (loại) Với pA = eA = 19 => nA = 20 (thỏa mãn) Vậy khối lượng nguyên tử của A là: 19 + 20 = 39 amu * Xét nguyên tử B: Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB Tổng số các loại hạt: pB + nB + eB = 36 Với pB = eB 2pB + nB = 16 nB = 16 – 2pB Mà: pB ≤ nB ≤ 1,52pB pB ≤ 16 – 2pB ≤ 1,52pB pB 16 – 2 pB 3,52 pB 16 PB 4,5 16 – 2 pB 1,52 pB 3 pB 16 PB 5,3 pB = eB = 5; nB = 6 (thỏa mãn) Vậy khối lượng nguyên tử của B là: 5 + 6 = 11 amu Bài 6: Tổng các hạt mang điện trong phân tử hợp chất A2B là 60. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất theo cách viết ở trên trên. Bài làm: Trong phân tử hợp chất có 2 nguyên tử A và 1 nguyên tử B Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA. Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử A là: 2pA + 2eA = 4pA Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB. Tổng số hạt mang điện trong 1 nguyên tử B là: pB + eB = 2pB A2B có số hạt mạng điện là 60 => 4pA + 2pB = 60 (I) Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A (pA) nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B (pB) là 3 Ta có: pA - pB = 3 (II) Từ (I), (II) => pA = 11 là sodium (natri), KHHH là Na pB = 8 là Oxygen, KHHH là O Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN Bài 1: Cho biết tên, KHHH của nguyên tố A. Biết nguyên tử A có a. 8 hạt p trong hạt nhân b. 6 hạt e
- c. Tổng số hạt mang điện là 26 d. Có 3 lớp e và ở lớp ngoài cùng có 2e Bài 2: Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X. Bài 3: Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố A lớn hơn trong nguyên tử nguyên tố B là 24 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A và B là 52. Số hạt không mang điện của nguyên tử B ít hơn nguyên tử A là 8 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào? Bài 4: Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là những nguyên tố nào? Bài 5: A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B Bài 6: Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có khối lượng nguyên tử < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào? Bài 7: Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Bài 8: Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X. Bài 9: Muối A tạo từ 2 nguyên tố và có công thức XY2, tổng số hạt cơ bản trong A là 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng là 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Bài 10: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử của MX2.
- CHUYÊN ĐỀ 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. KIẾN THỨC CẦN BIẾT I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn * Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử * Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử * Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất tương tự nhau. II. Cấu tạo bản tuần hoàn 1. Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố Ô nguyên tố cho biết các thông tin về nguyên tố đó - Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Khối lượng nguyên tử - Kí hiệu hóa học - Tên nguyên tố 2. Chu kì: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron: Chu kì 1 có 1 lớp e, chu kỳ 2 có 2 lớp e, chu kì 3 có 3 lớp electron, .... - Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì: Các chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ, các chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn 3. Nhóm: Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Bảng tuần hoàn có 18 cột, trong đó có 8 cột là nhóm A (IA-VIIIA) và 10 cột là nhóm B. - Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau - Số thứ tự của nhóm A bằng số e lớp ngoài cùng: Nhóm IA có 1 e ngoài cùng, nhóm IIA có 2e ngoài cùng, ... III. Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần toàn Tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi theo chu kỳ và nhóm - Trong một chu kì đi từ trái qua phải qua phải: Tính kim loại giảm dần, tím phi kim tăng dần - Đầu chu kì là một kim loại mạnh, kết thúc chu kì là khí hiếm (nhóm VIIIA) - Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn - Biết các thông tin của một nguyên tố hóa học - Vị trí của nguyên tố hóa học - Cấu tạo nguyên tử - Nhận ra nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm. Chú ý: Nếu 2 nguyên tố A, B thuộc cùng một phân nhóm (pA < pB) và ở 2 chu kì liên tiếp thì - A, B thuộc chu kì nhỏ: Khi 14 pA + pB 28 => pB – pA = 8 - A thuộc chu kì nhỏ (chu kì 3) và B thuộc chu kỳ lớn (chu kì 4) * Khi 30 pA + pB 32 => pB – pA = 8 * Khi 44 pA + pB 54=> pB – pA = 18
- B. MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1: Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố hydrogen và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn. Bài làm: Kí hiệu hoá học H, ở chu kì 1, nhóm IA. Bài 2: Nguyên tố X (Z=11) là nguyên tố có trong thành phẩn của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn? Bài làm: X là natri (Na). Nguyên tử X có 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng. X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố X: Bài 3: Hãy tìm hiểu và cho biết: a. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điếu kiện thường. Dựa vào bảng tuân hoàn, hãy cho biết nguyên tố đó ở ô số bao nhiêu. b. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin (chất có khả năng vận chuyển khí oxygen từ phổi đến các tế bào), nếu thiếu nguyên tố này cơ thể chúng ta sẽ mắc bệnh thiếu máu. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố kim loại đó. c. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố khí hiếm dùng để bơm vào bóng bay hoạc khinh khí cầu. Bài làm: a. Nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường là Hg, thủy ngân (mercury), ô số 80. b. Nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin là sắt, KHHH là Fe Ứng dụng: Làm đồ dùng cá nhân, gia đình như dao, kéo, ; làm đồ nội thất như cửa, cầu thang c. Nguyên tố khí hiếm được bơm vào bóng bay là helium, KHHH là He Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e a. Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và xác định X b. Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Bài làm: a. X thuộc chu kì 3, nhóm III X có tổng số hạt p = 2+ 8 + 3 = 13 => X là nguyên tố nhôm (Al) b. Aluminium là một kim loại Bài 5: Nguyên tử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử bằng 17 a. Vẽ sơ đồ nguyên tử A