Bài giảng Tiếng Việt 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Ngọc Xuyên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Ngọc Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_tu_trai_nghia_truong.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Ngọc Xuyên
- • PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN ĐỒ SƠN Trường Tiểu học Ngọc Xuyên
- 1. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa? A. Học hành, học hỏi, thông minh, nhanh nhẹn. B. Chăm chỉ, siêng năng, cần cù. C.Xinh đẹp, xinh tươi, khổng lồ. 00s02s03s05s04s01s00s BẮTHẾT ĐẦUGIỜ
- 2. Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành các từ đồng nghĩa? A B 1. Bố a. Xơi 2. Ăn b. Ba 3. Khiêng c. Vác 00s02s03s05s04s01s00s BẮTHẾT ĐẦUGIỜ
- phi nghÜa > < chÝnh nghÜa Trái đạo lí, đấu Đúng đạo lí, đấu tranh vì mục đích tranh vì lẽ phải, xấu xa. chống cái xấu, chống áp bức, bất công. Phi nghÜa vµ chÝnh nghÜa lµ mét cÆp tõ tr¸i nghÜa.
- 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. chết > < nhục
- Ai nhanh nhất ?
- Gạn đục khơi trong
- Gần mực thì đenđen,, gần đèn thì sáng
- Anh em như thể tay chân Rách lành đùmđùm bọc,bọc, dởdở hayhay đỡđỡ đần.đần.
- Gạn đục khơi trong Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Bµi 2- T39: a) HÑp nhµ réng bông. b) Xấu người ®Ñp nết. c) Trên kính dưới nhường.
- Bài 3- T 39. a. Hòa bình : Chiến tranh, xung đột, .. b. Thương yêu: Ghét bỏ, căm hờn, căm thù,... c. Đoàn kết: Tan rã, chia rẽ, xung khắc, ... d. Giữ gìn: Phá hoại, phá phách, hủy hoại, ... Bµi 4- T39.
- - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - Chuẩn bị: Luyện tập về từ trái nghĩa

