Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Bài đọc 2: Mỗi người một việc (Tiết 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Bài đọc 2: Mỗi người một việc (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_2_canh_dieu_bai_doc_2_moi_nguoi_mot_vie.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Bài đọc 2: Mỗi người một việc (Tiết 2)
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Bài đọc 2: Mỗi người một việc ( Tiết 2)
- KHỞIKHỞI ĐỘNGĐỘNG
- Câu 1 : Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào? +) Đồ vật: Cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa. +) Con vật: Con gà +) Cây: Cây mướp
- Câu 2 : Hãy nói về ích lợi của mỗi đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.
- TròTrò chơi:chơi: PhóngPhóng viênviên nhínhí
- Mướp là cây trồng thân leo. Khi cây phát triển, ngọn mướp sẽ vươn cao leo giàn . Cây mướp lấy quả để chế biến món ăn như xào, nấu canh.
- Câu 3 : Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó. Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi ?
- Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi ?
- NỘI DUNG BÀI Mọi người, mọi vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Khi làm việc có ích sẽ mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc.
- Chổi, kim bà , bé chỉ, vở, gà Buổi sáng, mướp ngày lá, than, gạo, cửa
- 2. Tìm trong các từ trên: a)Một từ trả lời cho câu hỏi Ai?. b)Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?. c)Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?.

