Bài giảng Sinh Học 12 - Bài 27, 28: Quá trình hình thành quần thể thích nghi. Loài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh Học 12 - Bài 27, 28: Quá trình hình thành quần thể thích nghi. Loài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_12_bai_27_28_qua_trinh_hinh_thanh_quan_th.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh Học 12 - Bài 27, 28: Quá trình hình thành quần thể thích nghi. Loài
- Hình dạng bắt chước Có màu sắc nổi bật
- Cụm hoa sồi Sâu sồi a. Sâu sồi mùa xuân b. Sâu sồi mùa hè
- Con bọ lá
- Tiết 30 BÀI 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
- Kết luận: - CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KG quy định KH thích nghi tồn tại sẵn trong QT cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi mà không tạo ra đặc điểm thích nghi. - Quá trình hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: Tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh tích luỹ các đột biến của loài cũng như áp lực của CLTN. - Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong MT này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong MT khác lại có thể không thích nghi.
- BÀI 28: LOÀI I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI 1. Cách li trước hợp tử 2. Cách li sau hợp tử
- I. Khái niệm về loài sinh học ▼Con La có được xếp vào loài mới không? Vì sao?
- a. Trâu rừng b. Quần thể trâu rừng đang uống nước ▼Thế nào là loài sinh học? Phân biệt khái niệm “loài sinh học” và khái niệm “quần thể sinh vật”.
- I. Khái niệm về loài sinh học Loài SH (Loài): Là một hoặc một nhóm QT gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm QT khác. ▼Để phân biệt 2 loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào? - Tiêu chuẩn cách li sinh sản - Tiêu chuẩn hình thái - Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái - Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh, phân tử