Bài giảng Môn Ngữ Văn Lớp 9 - Bài: Tự tình II (Hồ Xuân Hương)

pptx 33 trang anhmy 02/10/2025 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Ngữ Văn Lớp 9 - Bài: Tự tình II (Hồ Xuân Hương)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_9_bai_tu_tinh_ii_ho_xuan_huong.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Môn Ngữ Văn Lớp 9 - Bài: Tự tình II (Hồ Xuân Hương)

  1. 1 . Tá c giả a. Cuộc đời • Thời đại: sống vào khoảng nửa cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX. • Quê: làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An. • Xuất thân: trong gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học. • Là người đa tài, đa tình, phóng túng, đi rất nhiều giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử, tình duyên ngang trái, éo le, hai lần lấy chồng đều làm lẽ.
  2. 1 . Tá c giả b. Sự nghiệp sáng tác • Tập thơ “Lưu hương kí” gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm. • Khoảng 40 bài thơ Nôm • Mệnh danh là bà chúa thơ Nôm với sáng tác trào phúng mà trữ tình, đậm chất văn học dân gian.
  3. 2. Tác - Hoàn cảnh sáng tác: khi HXH làm vợ lẽ phẩm - Vị trí: Bài thơ thứ 2 trong chùm 3 bài - Thể loại: Thơ Nôm đường luật, viết theo thể thất ngôn bát cú. - Nhan đề “Tự tình”: bày tỏ tâm trạng, cảm xúc, tình cảm của người viết
  4. Tự tình II Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Đề Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh. Thự c Vầng trăng bóng xế, khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đấy, rêu từng đám, Luậ n Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Kết Mảnh tình san sẻ tí con con!
  5. I I . Tìm hiể u v ă n b ả n 1. H a i câu đ ề 2. H a i câu thự c 3. H a i câu luậ n 4. H a i câu k ế t
  6. 1 . H a i c â u đ ề Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non
  7. 1 . H a i c â u đ ề Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Hồ Xuân Hương tự tình trong thời điểm nào?
  8. 1 . H a i c â u đ ề Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non - Thời gian : đêm khuya + Thời gian tự nhiên: yên tĩnh, vắng lặng về đêm. + Thời gian tâm lí: thời gian con người đối diện với chính mình, suy tư, trăn trở.
  9. 1 . H a i c â u đ ề Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, từ xa vọng lại Gấp gáp, liên hồi - Thời gian : đêm khuya - Âm thanh: tiếng trống canh dồn + Thời gian tự nhiên: yên tĩnh, vắng lặng về đêm. Trong đêm khuya + Từ+ láyThời“văng gian vẳng”tâm lí:: âmthờithanh gian contừ xa ngườivọng đốilại. diện với thanh vắng, chính mình, suy tư, trăn trở. Hồ Xuân Hương + trống canh dồn: dồn dập, thúc giục nghe thấy âm → Không gian vắng vẻ, bước đi của thời thanh gì? gian dồn dập, tâm trạng con người cô đơn, rối bời
  10. 1 . H a i c â u đ ề Trơ cái hồng nhan với nước non. - Động từ: “Trơ” + Trơ lì : sự từng trải + Sự trơ trọi, lẻ bóng, cô đơn - Đảo ngữ : Trơ với nước non: + Sự dãi dầu, cay đắng + Sự bền gan thách đố với duyên phận, với đất trời. - Hồng nhan: Phụ nữ đẹp, tài sắc - cái + hồng nhan: bị đồ vật hóa, trở nên rẻ rúng, mỉa mai
  11. 1 . H a i c â u đ ề Tóm lại, hai câu đề thể hiện tâm 1 3 3 trạng gì của Xuân Trơ cái hồng nhan với nước non Hương? - Phép đối: cái hồng nhan >< nước non thân phận cuộc đời, xã hội nhỏ bé rộng lớn → xoáy sâu vào nỗi đau, nhấn mạnh sự bẽ bàng tủi hổ về duyên phận. - Trơ + “với nước non” : sự bền gan, thách đố  Bên cạnh nỗi đau là bản lĩnh của nữ sĩ HXH.