Bài giảng Môn Lịch Sử Lớp 6 - Chủ đề: Xã hội Nguyên thủy - Đào Xuân Học

ppt 41 trang anhmy 30/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Lịch Sử Lớp 6 - Chủ đề: Xã hội Nguyên thủy - Đào Xuân Học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_lop_6_chu_de_xa_hoi_nguyen_thuy_dao_xu.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Môn Lịch Sử Lớp 6 - Chủ đề: Xã hội Nguyên thủy - Đào Xuân Học

  1. - Vận dụng: Vận dụng kiến thức lịch sử đã được học vào thực tiễn cuộc sống. Thông qua lao động con người sáng tạo giá trị vật chất và tinh thần. 2. Kĩ năng: Góp phần rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác. 3. Trọng tâm bài học: Nắm được sự xuất hiện của con người trên Trái đất, sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn. Đời sống người tinh khôn. Sự tan rã của xã hội nguyên thủy. 4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét. - Phẩm chất: Đoàn kết trong học tập, yêu chuộng lao động, phát huy óc sáng tạo. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh sgk, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức (dây chuối, vỏ sò... mang tính chất tái hiện), bộ công cụ bằng đá phục chế . - Học liệu: Giáo án word và Powerpoint. Phiếu học tập. Lược đồ thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và chuẩn bị các nhiệm vụ được giao.
  2. 3. Thống kê số lượng câu hỏi/ bài tập sử dụng kiểm tra, đánh giá liên quan chủ đề. Vận dụng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Quá trình chuyển biến từ vượn 6 câu 3 câu 4 bài tập 1 câu thành người Đời sống của người nguyên 3 câu 2 câu 4 bài tập 1 câu thủy Sự tan rã của xã hội nguyên thủy 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu
  3. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Tiết 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được việc xuất hiện con người trên Trái đất. Người nguyên thủy sử dụng vật liệu gì làm công cụ lao động để tìm kiếm thức ăn. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp. Thời gian: 5 phút Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem các bức tranh dưới đây và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: + Người nguyên thủy sử dụng công cụ đầu tiên bằng vật liệu gì ? + Mô tả cuộc sống của người nguyên thủy? - Dự kiến sản phẩm + Người nguyên thủy dùng nguyên liệu đá để làm công cụ lao động. + Người nguyên thủy sống theo bầy, hái lượm, săn bắt
  4. Trên cơ sở đó GV nhận xét và vào bài mới: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện khi nào, ở đâu, họ sinh sống và làm việc như thế nào, để biết được điều đó chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1 Tìm hiểu quá trình chuyển biến từ vượn thành người - Mục tiêu: HS cần biết được quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua mấy giai đoạn, so sánh sự khác nhau giữa vượn cổ, người tối cổ và người tinh khôn. - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, so sánh. - Phương tiện : Tranh H2 SGK. - Thời gian: 15 phút. - Tổ chức hoạt động
  5. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Nội dung Vượn cổ Người Người tối cổ tinh khôn - Thể tích khoảng Khoảng Khoảng não 900 cm3 1100cm3 1450 - Dấu tích - Đông phi, cm3 tìm thấy đảo Gia-va ( -Tìm thấy inđônêxia) hầu khắp Bắc Kinh châu lục. (Trung Quốc)
  6. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động đã thảo luận - Đại diện 2 nhóm trình bày Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS: (có thể của nhóm khác) phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV: bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
  7. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: chốt ý bằng sơ đồ: - Vượn cổ → Người tối cổ → Người tinh khôn GV: Hướng dẫn cho học sinh hoàn thành bảng thống kê trong sgk vào vở, sau đó mời đại diện một số học sinh lên hoàn thành bảng thống kê trên bảng đen do giáo viên chuẩn bị. HS: lên điền vào bảng GV: Mời học sinh nhận xét, chốt và ghi vào vở. GV: Nhờ vào quá trình nào vượn cổ chuyển biến thành người? GV: Nhờ có quá trình lao động từ loài vượn cổ chuyển biến thành người. Qua đó, thấy được vai trò quan trọng của lao động đã tạo ra con người và xã hội loài người, chúng ta sống cần phải biết lao động, yêu lao động và quí trọng lao động “ Lao động là vinh quang”
  8. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt 2. Hoạt động 2 Dấu tích của người tối cổ của nước ta được tìm thấy ở đâu? - Mục tiêu: HS nắm được những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta. - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, so sánh. - Phương tiện : Tranh ảnh SGK. - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động
  9. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân GV: Cho học sinh xem một số hình ảnh về điều kiện tự nhiên của nước ta. Hoạt động cá nhân GV: Điều kiện tự nhiên nước ta thuận lợi gì đối với Người nguyên thủy? HS: Họ chủ yếu sống dựa vào thiên nhiên.
  10. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Từ năm 1960-1965, các nhà khảo cổ học đã phát hiện thấy di tích người tối cổ: xương, răng, công cụ lao động, đồ dùng của người xưa. GV: Cho biết người tối cổ trên đất nước ta xuất hiện trong khoảng thời gian nào? HS: Cách đây khoảng 40-30 vạn năm Người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước ta (gần: sông, suối, ven biển)